Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, CTHH
\(O_2\Rightarrow PTK=16\times2=32\left(g\right)\)
b , CTHH
\(H_2SO_4\Rightarrow PTK=1\times2+32+16\times4=98\left(g\right)\)
\(M_{O_2}=16.2=32\)
\(M_{H_2}_{SO_4}=1.2+32+16.4=98\)
\(M_{Cu}_{SO_4}=64+32+16.4=160\)
\(M_{H_2}_S=1.2+32=34\)
a. CTHH: H2SO4
\(PTK_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
b. CTHH: KMnO4
\(PTK_{KMnO_4}=39+55+16.4=158\left(đvC\right)\)
Câu 1:
\(1,PTK_{H_2SO_4}=2+32+16\cdot4=98\left(đvC\right)\\ 2,PTK_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(đvC\right)\\ 3,PTK_{Fe_3\left(PO_4\right)_2}=56\cdot3+\left(31+16\cdot4\right)\cdot2=358\left(đvC\right)\)
Câu 2:
\(a,SO_2\\ b,Na_2SO_4\)
Câu 3:
\(a,PTK_A=PTK_{H_2}\cdot40=2\cdot40=80\left(đvC\right)\\ b,NTK_X=PTK_A-3\cdot NTK_O=80-3\cdot16=32\left(đvC\right)\)
Do đó X là lưu huỳnh (S)
\(c,SO_3\)
Câu 1.
1) \(H_2SO_4\)\(\Rightarrow2+32+4\cdot16=98\left(đvC\right)\)
2) \(NaCl\Rightarrow23+35,5=58,5\left(đvC\right)\)
3) \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\)\(\Rightarrow3\cdot56+31\cdot2+8\cdot16=360\left(đvC\right)\)
Câu 2.
a) \(SO_3\) b) \(Na_2SO_4\)
Câu 3.
Gọi hợp chất A cần tìm là: \(XO_3\) có phân tử khối nặng gấp 40 phân tử khí H2.
\(\Rightarrow\)Phân tử khối hợp chất A là 40*2=80(đvC)
\(\Rightarrow M_X+3M_O=80\) \(\Rightarrow M_X=80-3\cdot16=32\)
Vậy X là lưu huỳnh.KHHH: S
Hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố X và 3 nguyên tử Oxi nên hợp chất A cần tìm là \(SO_3\)
Viết CTHH của các chất sau. Trong các chất trên chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Giải thích.
Đơn chất là chất cấu tạo từ 1 nguyên tố, hợp chất là chất được cấu tạo từ 2 nguyên tố trở lên
Vậy:
+ Đơn chất
a. Khí clo
b. Khí Ozon có phân tử gồm 3 nguyên tử O
c. Kim loại bạc
g. Than chì tạo nên từ C
h. Khí oxi
+ Hợp chất:
d. Khí cacbonic có phân tử gồm C, 2O.
e. Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, S, 4O
Tham khảo:
Đơn chất là:
- Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau vì chỉ gồm 1 nguyên tố là flo
- Than chì gồm nhiều nguyên tử cacbon liên kết với nhau theo các lớp vì chỉ gồm 1 nguyên tố là C
Hợp chất là:
- Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, 1S và 4O liên kết với nhau; vì chất bao gồm 3 nguyên tố là: S; H và O
Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất sau
a/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2H
CTHH: H2
b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………
c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O
CTHH: H2SO4
Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:
a/ Khí cacbon đioxit CO2
+ do 2 NTHH tạo nên là C và O
+ trong phân tử có 1C và 2O
+ \(PTK=12+2.16=44\left(đvC\right)\)
b/ Kẽm hiđroxit Zn(OH)2
+ do 3 NTHH tạo nên là Zn, O và H
+ trong phân tử có 1Zn, 2O và 2H
+ \(PTK=65+\left(16+1\right).2=99\left(đvC\right)\)
c/ Nhôm sunfat Al2(SO4)3
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, S và O
+ trong phân tử có 2Al, 3S và 12O
+ \(PTK=2.27+\left(32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O
CTHH: KNO3
dài quá nên mik ko lm hết đc
Câu 11: (M3) Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=\dfrac{5}{4}M_{O_2}=40\)
=> X là Ca
=> CTHH của A là CaSO4
Câu 12: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH củaB.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=2M_{N_2}=56\)
=> X là Fe
=> CTHH của B là FeSO4
Câu 13: (M3) Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố
chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH củaB.
Gọi CT hợp chất cần tìm là XSO4
\(M_X=2M_{O_2}=64\)
=> X là Cu
=> CTHH của B là CuSO4
Câu 14: (M4) Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Gọi CT của hợp chất cần tìm là NaxS
\(\dfrac{23.x}{23.x+32}.100=59\)
=> x=2
Vậy CTPT là Na2S.
MNa2S=2.23+32=78
a/ CTHH khí Oxi: O2
PTK O2 (2O) = 2.16 = 32 đvC
b/ CTHH Axit sunfuric: H2SO4
PTK H2SO4 (2H; 1S; 4O) = 2.1 + 1.32 + 4.16
= 2 + 32 + 64 = 98 đvC
a) CTHH khí oxi: O2
PTK O2 = 16.2 = 32 (đvC)
b) CTHH axit sunfuric : H2SO4
PTK H2SO4 = 1.2 + 32 + 16.4 = 2 + 32 + 64 = 98 (đvC)