Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức hoá học của các oxit : Na 2 O , MgO, Al 2 O 3 , SiO 2 , P 2 O 5 , SO 3 , Cl 2 O 7
Công thức hoá học của hợp chất khí với hiđro : SiH 4 , PH 3 , H 2 S , HCl.
Công thức hoá học các hợp chất với oxi và hiđro là CO 2 và CH 4
a,R có CT oxit cao nhất là R2O5=>hợp chất khí vs hiđro:RH3
TA CÓ:R/(R+3)=82,35%=>R=14=>R là Nitơ
b,CT oxit cao nhất:N2O5
CT vs hiđro:NH3
a.
BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY
MX / My = nY / mY =0.75
Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol
* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại) * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125 => n H2 trong X = 0,875 mol => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40 =>C3H4
CTHH oxit cao nhất :
$CO_2,SiO_2,N_2O_5,P_2O_5,Cl_2O_7$
CTHH với hidro :
$CH_4,SiH_4,NH_3,PH_3,HCl$
Công thức oxit cao nhất tương ứng $CO_2;SiO_2;N_2O_5;P_2O_5;SO_3;Cl_2O_7$
Hợp chất khí với hidro tương ứng $CH_4;SiH_4;NH_3;PH_3;H_2S;HCl$