Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Công thức tính khối lượng: ....\(m=M.n\)....
- Công thức thể tích chất khí ở đktc:.....\(V=22,4.n\)......
- Công thức tính số mol dựa vào khối lượng chất:......\(n=\dfrac{m}{M}\).......
- Công thức tính số mol dựa vào thể tích chất khí ở đktc:....\(n=\dfrac{V}{22,4}\)......
* Chú thích từng đại lượng trong công thức:
- n là.........số mol(mol)...........
- V là........thể tích(l)..........
- m là........khối lượng(g)..........
- M là.........khối lượng mol(g/mol)............
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
mCu = 80.80/100 = 64 (g)
mO = 80.20/100 = 16 (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :
nCu = 64/64 = 1 (mol)
nO = 16/16 = 1 (mol)
=> CTHH : CuO.
Gọi công thức hóa học của hợp chất A là CuxOy
Theo đề ra, ta có:
+ Khối lượng Cu: mCu = \(\frac{80.80}{100}=64\left(gam\right)\)
=> Số mol Cu: nCu = \(\frac{64}{64}=1\left(mol\right)\)
+ Khối lượng O: mO = 80 - 64 = 16 (gam)
=> Số mol O: nO = \(\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) x : y = 1 : 1
=> Công thức của A: CuO
CT chuyen doi giua khoi luong:
m=n*M => n=m/M ; M=m/n
CT chuyen doi giua the tich:
V=22,4*n => n=V/22,4
a)
Số mol $n = \dfrac{m}{M}$
Thể tích : $V = 22,4.n = 22,4.\dfrac{m}{M}$
Tính khối lượng : $m = \dfrac{V}{22,4}/M$
Lượng chất : $M = \dfrac{m.22,4}{V}$
b)
\(d_{A/B} = \dfrac{M_A}{M_B}\\ d_{A/không\ khí} = \dfrac{M_A}{M_{không\ khí}} = \dfrac{M_A}{29}\)
c)
\(C\% = \dfrac{m_{chất\ tan}}{m_{dung\ dịch}}.100\%\\ C_M = \dfrac{n}{V}\)
a. \(\cdot n_A=\frac{m_A}{M_A}\)
\(\cdot n=\frac{V}{22,4}\)
\(\cdot n=V.CM\)
\(\cdot n=\text{Số hạt vi mô}:6,023.10^{23}\)
\(\cdot V=n.22,4\)
\(\cdot CM=\frac{n}{V}\)
b. \(d_{A/B}=\frac{M_A}{M_B}\)
c. \(d_{A/KK}=\frac{M_A}{M_{KK}}=\frac{M_A}{29}\)
m = n *M => n= m/M
A) mK2SO4 = 0,35*174=60,9g
mAgNO3 = 0,015 * 170=2,55 g
B) nFe2O3 = 80/160 =0,5 mol
nAgNO3= 15,5/170=0,09mol