Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp giải:
+ Câu khẳng định:
S (số nhiều) + have + V(pII)
S (số ít) + has + V(pII)
+ Câu phủ định:
S (số nhiều) + have + not + V(pII)
S (số ít) + has + V(pII)
+ Câu nghi vấn:
Have + S (số nhiều) + V(pII)?
Has + S (số ít) + V(pII)?
+ Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành:
for + N - quãng thời gian: trong khoảng
since + N - mốc thời gian: từ khi
Lời giải chi tiết:
1. How long has it supported poor children?
(Nó hỗ trợ trẻ em nghèo được bao lâu rồi?)
Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “support” được chia ở dạng V(pII) → has it supported.
2. It has helped raise awareness since 2010.
(Nó đã giúp nâng cao nhận thức kể từ năm 2010.)
Giải thích:
+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “help” được chia ở dạng V(pII). → It has helped.
+ 2010 là mốc thời gian cụ thể nên ta thêm “since” vào trước đó. → since 2010.
3. What else has it done?
(Nó đã làm những gì khác?)
Giải thích: Trong câu hỏi có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào trước chủ ngữ và động từ chính “do” được chia ở dạng V(pII) → has it done.
4. The company has donated a lot of money to support conservation.
(Công ty đã quyên góp rất nhiều tiền để hỗ trợ việc bảo tồn.)
Giải thích: Chủ ngữ “the company” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “donate” được chia ở dạng V(pII). → The company has donated.
5. It has provided food for homeless people for 70 years.
(Nó đã cung cấp thực phẩm cho những người vô gia cư trong 70 năm.)
Giải thích:
+ Trong câu có chủ ngữ “it” số ít nên ta thêm “has” vào sau chủ ngữ và động từ “provide” được chia ở dạng V(pII). → It has provided.
+ “70 years” là khoảng thời gian nên ta thêm “for” vào trước đó. → for 70 years.
2. I like playing computer games after school.
3. I don’t enjoy dancing.
4. I can’t stand playing board games.
5. I like sleeping late at weekends.
Viết câu dựa vào từ gợi ý
1. Lan/ do /her homework/evening
➜ Lan does her homework in the evening.
2. Lan/do/herhomework/now
➜ Lan is doing her homework now.
3. His brother /always /go/work/ motorbike
➜ His brother always goes to work by motorbike.
4. His brother /always /go /work/ this time
➜ His brother always goes to work at this time.
5. How/ you/ go /school /every day
➜ How do you go to school every day?
6 . Where/ you/go / school / now
➜ Where are you going to school now?
The cars will be built in the new factory by robots
Desktop computers won't probably be needed ten years from now
Celluloid film cameras have been replaced by digital cameras
Passengers can be helped with the check-in at the airports by robots now
Your vocabulary may be enriched by using this electronic dictionary
Computers that can think like humans haven't been invented
Sam used colorful shorts to make a SOS emergency signal. In Friday morning, Sam heard a helicopter flying over. He shouted and waved his arm but they didn't see him. In the afternoon, another helicopter flew over the SOS signal. The wind from helicopter's engine blew up Sam's shorts and the pilot suddenly spotted them. The pilot searched the area again and found Sam five kilometres far from cattle farm.
3.Headphone cable/badly twist/and/I/not think/it/be/long
The headphone cable was so badly twisted and I do not think it will be long
4. Addition/neither/two free cassettes/ which/come/machine/be/the beginning
in addition , neither of the two free cassettes which came with the machine are the beginning
5. I/sure/they/must/play/before/by/previous customer
i am sure that they must have been played by the previous customer
6. or/perhaps/ machine/ be use/ demonstrationperposes
or perhaps the machine is used for demonstration purposes
7. There / be/ nothing/ wrong/ sound quality/ player
there is nothing wrong with the sound quality of the player
8. but/ as/ I/ pay/ full price/ have/ right/ expect/ receive/ brand new equipment
but as i have paid full price, i have the right to expect to receive a brand new equipment
9. I/ therefore/ grateful/ if/ you/ replace/ player/ new model/ same type
I, therefore, will be very grateful if you can replace this player with a new model of the same type
10. I look forward to hearing from you / due course.
I look forward to hearing from you to due course.
Scientists are thinking of how to use the rise and fall of the tide to produce electricity.
Chúc bạn học tốt !
scientists are thinking of how to use the rise anh fall of the tide to produce electricity