K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2023

Tham khảo:

Look after được dùng phổ biến trong tiếng anh với hai trường nghĩa chủ yếu. Đó là:

+ Nghĩa thứ 1: Chịu trách nhiệm về sức khỏe và sự an toàn của ai đó hoặc điều gì đó.

+ Nghĩa thứ 2: Đảm bảo hoặc cam kết mang lại lợi ích cho ai đó, người nào đó.

EX:

She had to give up her favorite job to look after her elderly mother.

 I just want to make enough money to look after my family.

She's good at looking after his own interests.

She looks after getting 8.5 ielts when this course completed.

I'll look after you

If you look after a person or animal, you provide for their basic demand. 

Can you look after my cat while I'm away?

Cách sử dụng look forward to: 

Dùng để thể hiện niềm phấn khởi, sự háo hức mong chờ về chuyện gì đó sắp xảy ra.

Cấu trúc looking forward sử dụng cuối thư với hy vọng sẽ sớm nhận được lời hồi âm hoặc bạn có thể sẽ sớm gặp lại người đó trong tương lai gần.

EX:I am looking forward to hearing from you.I am looking forward to having a great trip to Sapa this spring.Linda is looking forward to seeing her new friend this weekend.

I’m looking forward to hearing from you soon. 

I’m looking forward to seeing you at my birthday party.

Look forward to seeing you again next week.

13 tháng 8 2023

2. I like playing computer games after school.

3. I don’t enjoy dancing.

4. I can’t stand playing board games.

5. I like sleeping late at weekends.

a. Look at the pictures and the descriptions. Write the correct word on the line.(Nhìn vào hình ảnh và mô tả. Viết từ đúng trên dòng.) telescope: We use this device to look at faraway objects.(kính thiên văn - chúng ta sử dụng thiết bị này để nhìn các vật thể ở xa.) ballpoint pen: a pen with a very small ball at the end that rolls ink onto paper(bút bi - một cây bút có một viên bi rất nhỏ ở đầu dùng để lăn mực lên giấy) microscope: a device we use...
Đọc tiếp

a. Look at the pictures and the descriptions. Write the correct word on the line.

(Nhìn vào hình ảnh và mô tả. Viết từ đúng trên dòng.)

 

telescope: We use this device to look at faraway objects.

(kính thiên văn - chúng ta sử dụng thiết bị này để nhìn các vật thể ở xa.)

 

ballpoint pen: a pen with a very small ball at the end that rolls ink onto paper

(bút bi - một cây bút có một viên bi rất nhỏ ở đầu dùng để lăn mực lên giấy)

 

microscope: a device we use to make very small things look larger

(kính hiển vi - một thiết bị chúng ta sử dụng để làm cho những thứ rất nhỏ trông lớn hơn)

 

Band-Aid: People often use one of these if they have a small cut.

(băng dán - mọi người thường sử dụng một trong số này nếu chúng có một vết cắt nhỏ.)

 

rocket: This device moves very fast and can be used for space travel.

(tên lửa - thiết bị này di chuyển rất nhanh và có thể được sử dụng để du hành vũ trụ.)

 

thermometer: a device we use to measure temperature

(nhiệt kế - một thiết bị chúng ta sử dụng để đo nhiệt độ)

 

1
11 tháng 9 2023

1. telescope (n): kính thiên văn

2. thermometer (n): nhiệt kế

3. ballpoint pen (n): bút bi

4. Band-Aid (n): băng cá nhân

5. microscope (n): kính hiển vi

6. rocket (n): tên lửa

8 tháng 2 2023

1. look

2. notice

3. send

4. offer

5. join

6. take

22 tháng 10 2021

S + be allowed + to V = s + permits Sb + to V Nêu cách sử dụng và cho vi dụ (có giải thích) cấu trúc câu tương đương ở trên.

Cách dùng: khi nói về việc cho phép làm gì.

S + be allowed + to V: S được cho phép làm gì (bị động)

S + permits Sb + to V: S cho phép ai làm gì.

VD:

I am allowed to go home late tonight by my parents: Tôi được bố mẹ cho phép về nhà muộn vào tối nay.

My parents permit me to go home late tonight: Bố mẹ cho phép tôi về nhà muộn vào tối nay.

8 tháng 2 2023

1.I had bought a lottery ticket before I went home

2.I had gone to the cosmetics store before I went to the hairdresser's

3.After I had paid the flowers,I left the shop

4.After Jim had done some shopping,he caught the bus home

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. She isn’t cooking. She's eating.

(Cô ấy không nấu ăn. Cô ấy đang ăn.)

2. He isn’t reading. He’s sleeping.

(Anh ấy không đọc. Anh ây đang ngủ.)

3. They aren’t skateboarding. They’re reading.

(Họ không trượt ván. Họ đang đọc sách.)

4. It isn’t drinking water. It’s playing.

(Nó không đang uống nước. Nó đang chơi với một quả bóng.)

5. He isn’t washing. He’s cooking.

(Anh ấy không giặt đồ. Anh ấy đang nấu ăn.)

6. They aren’t playing volleyball. They’re chatting.

(Họ không chơi bóng chuyền. Họ đang trò chuyện.)

5 tháng 2 2023

1 homemaker

2 groceries

3 heavy lifting

4 housework

5 breadwinner

18 tháng 7 2017

3.Headphone cable/badly twist/and/I/not think/it/be/long

The headphone cable was so badly twisted and I do not think it will be long

4. Addition/neither/two free cassettes/ which/come/machine/be/the beginning

in addition , neither of the two free cassettes which came with the machine are the beginning

5. I/sure/they/must/play/before/by/previous customer

i am sure that they must have been played by the previous customer

6. or/perhaps/ machine/ be use/ demonstrationperposes

or perhaps the machine is used for demonstration purposes

7. There / be/ nothing/ wrong/ sound quality/ player

there is nothing wrong with the sound quality of the player

8. but/ as/ I/ pay/ full price/ have/ right/ expect/ receive/ brand new equipment

but as i have paid full price, i have the right to expect to receive a brand new equipment

9. I/ therefore/ grateful/ if/ you/ replace/ player/ new model/ same type

I, therefore, will be very grateful if you can replace this player with a new model of the same type

10. I look forward to hearing from you / due course.

I look forward to hearing from you to due course.