K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3

$\rm a)\ CH_3COOH+Na\to CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\\b)\ 2CH_3COOH+N_2O\to 2CH_3COONa+H_2O\\c)\ CH_3COOH+NaOH\to CH_3COONa+H_2O\\d)\ CH_3COOH+NaHCO_3\to CH_3COONa+CO_2+H_2O$

18 tháng 3

bạn làm thêm vd dùm mình đc khong vì đề ra mỗi câu 2 ví dụ ạ

 

8 tháng 5 2019

Đáp án: D

Axit axetic có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H và với muối, bởi vì trong phân tử có chứa nhóm –COOH.

30 tháng 10 2023

B

30 tháng 10 2023

chuẩn ko bạn ?

 

26 tháng 4 2022

a.\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{14,2}{142}=0,1mol\)

\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)

         0,2                                0,1                    0,1   ( mol )

\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)

\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)

b.\(NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)

      0,2               0,2                                               ( mol )

\(V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4l\)

26 tháng 4 2022

\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: 2CH3COOH + Mg ---> (CH3COO)2Mg + H2

              0,2<---------------------------0,1---------->0,1

=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)

PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O

           0,2------------->0,2

=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)

28 tháng 4 2022

a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)

PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2

                            0,02<------------0,01----->0,01

=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4M\)

b) VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)

18 tháng 4 2021

nZn = 3,25/65=0,05 mol

2Zn + 2CH3COOH --> 2CH3COOZn + H2

0,05      0,05                   0,05               0,025            mol

=> VH2= 0,025*22,4=0,56 lít

mdd=(0,05*60*100)/20=15 g

b)mCH3COOZn = 0,05*124=6,2 g

 

4 tháng 5

đổi 500ml = 0,5l

n(CH\(_3\)COOH)\(_2\)Mg= \(\dfrac{14,2}{142}\)= 0,1mol

2CH3COOH + Mg \(\rightarrow\) (CH3COO)2Mg +   H2

    0,2mol                                0,1mol                   0,1mol

a/ CCH3COOH= \(\dfrac{0,2}{0,5}\)=0,4M

b/ VH\(_2\) 0,1 . 22,4 = 2,24l

c/ nCH\(_3\)COOH= 0,2mol

  CH3COOH + NaOH \(\rightarrow\) CH3COONa + H

     0,2mol             0,2mol

V\(_{dd_{NaOH}}\)\(\dfrac{0,2}{0,5}\)= 0,4l 

 

Bài 1: Oxit axit làA. những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.B. những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.C. những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.D. những oxit chỉ tác dụng được với muối.Bài 2: Chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit làA. CaO.B. NaO.C. SO3.D. CO.Bài 3: Dãy các oxit bazơ tác dụng được với nước tạo thành dung dịch bazơ...
Đọc tiếp

Bài 1: Oxit axit là

A. những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D. những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Bài 2: Chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là

A. CaO.

B. NaO.

C. SO3.

D. CO.

Bài 3: Dãy các oxit bazơ tác dụng được với nước tạo thành dung dịch bazơ tương ứng là 

A. Na2O, K2O, CaO, BaO.

B. CuO, FeO, ZnO, MgO.

C. Na2O, K2O, CuO, BaO.

D. Al2O3, FeO, CuO, MgO.

Bài 4: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là

A. 1M.

B. 0,5M.

C. 0,25M.

D. 2M.

Bài 5: Phản ứng vừa đủ giữa axit và bazơ gọi là phản ứng

A. trung hòa.

B. oxi hóa khử.

C. hóa hợp.

D. thế.

Bài 6: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Cu, Ba(OH)2, FeO, BaCl2.

B. Fe, NaOH, CO2, AgNO3.

C. Mg, KOH, FeO, Ba(NO3)2.

D. Cu, NaOH, SO2, BaCl2

Bài 7: Chỉ cần dùng một thuốc thử nào để có thể nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl.

A. Quỳ tím.

B. Cu.

C. Dung dịch AgNO3.

D. Dung dịch Ba(OH)2

Bài 8: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch

A. CaCO3

B. CaCO3 và Ca(HCO3)2

C. Ca(HCO3)2

D. CaCO3 và Ca(OH)2 dư

Bài 9: Cho 9,6 gam Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí SO2 ở đktc. Giá trị của V là

 

A. 3,36 lít.

B. 2,24 lít.

C. 4,48 lít.

D. 5,6 lít.

Bài 10: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là

A. 80 gam.

B. 90 gam.

C. 100 gam.

D. 110 gam.

2
19 tháng 9 2021

Ae làm hộ mik với

Câu 1: Chọn B

Câu 2: Chọn C

Câu 3: Chọn A

Câu 4:

\(n_{K_2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ 0,25......0,25........0,5\left(mol\right)\\ C_{MddKOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\ \Rightarrow Chọn.A\)

Câu 5: Chọn A

Câu 6: Chọn C

Câu 7: Chọn A

Câu 8:

\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ Vì:2>\dfrac{n_{CO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5>1\\ \Rightarrow Sau.p.ứng:dd.Ca\left(HCO_3\right)_2,CaCO_3\left(rắn\right)\\ \Rightarrow ChọnC\)

Câu 9:

\(n_{Cu}=\dfrac{9,6}{64}=0,15\left(mol\right)\\ Cu+2H_2SO_4\left(đặc\right)\underrightarrow{^{to}}CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ n_{SO_2}=n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ \Rightarrow Chọn.A\)

Câu 10:

\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{0,4.40.100}{20}=80\left(g\right)\\ \Rightarrow Chọn.A\)