K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 12 2016

 

- I find her hobby interesting.

- I think playing soccer boring.

- She finds the dress cheap.

- He finds the car expensive.

- My friend finds carving eggshells unusual.

- You find doing gardening interesting.

- My brother finds doing homework difficult.

 

 

18 tháng 11 2017

2. To agree to do st: My brother agreed to go home early

b. Lan invites me to have lunch with her

Hok tốt

16 tháng 5 2019

Lan invites me to dinner 

~Team Gà Công Nghiệp~

2 tháng 12 2021

Viết lại câu, sử dụng cấu trúc “used to”.

My husband didn’t do housework but now he does.

- 4. My husband didn't use to do housework 

2 tháng 12 2021

My husband didn't use to do housework 

I. Hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Anh



- Có rất nhiều cách để hỏi giá một món hàng, tuy nhiên thường sử dụng một số mẫu sau đây

How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)

How much does it run? 
How much does it run for?

Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”

How much does it cost? 
How much does it cost to go to France? (Đi Pháp thì tốn bao nhiêu tiền?)
How much does it cost for the coat? (Cái áo khoác có giá bao nhiêu?)

How does it sell for? (Cái này bán thế nào vậy?)

How will it cost me?
How will it cost us?

How much are you asking?

How much do you charge to travel to Thailand? (Phí du lịch Thái Lan bao nhiêu tiền?)
How much do you charge for this house? (Bạn bán căn nhà này giá bao nhiêu?)

- Ngoài ra bạn có thể thay thế chữ “how” trong những câu hỏi trên thành chữ “what”, trừ trường hợp của “How much is it?”

Ex: What are asking for the umbrella?
What do you charge for this house?
What does it run for?
What will it cost me?
What does it sell for?

- Nhưng thường là các câu hỏi “How much?” vẫn là phổ biến nhất
 

II. Cách đọc giá (USD)


- Khi đọc giá theo USD, sẽ có hai cách đọc, một cách đọc ngắn và một cách đọc dài
Ex: $1.45

Long: one dollar and fourty five cents 
a dollar and fourty five cents
Short: one, fourty five

$18.99
Long: eighteen dollars and ninety nine cents
Short: eighteen, ninety nine

- Nếu sản phẩm đó có giá trên 1000USD thì bạn buộc phải đọc theo cách dài
Ex: $4,432.99
Four thousand, for hundred, thirty two dollars and ninety nine cents

$14,986.37
Fourteen thousand, nine hundred, eighty six dollars and thirty seven cents

- Bắt đầu từ $.01 đến $.09 thì số 0 phải đọc là “o” chứ không được đọc là “zero”
Ex: $9.05: 9 o 5
9 zero 5

$15.03: 15 o 3

- Nếu sản phẩm có giá dưới 1 USD thì ta phải dùng đến đơn vị cent chứ không dùng dollar
Ex: $0.99: 99 cents
$0.30: 30 cents

- Ngoài ra trong đơn vị tiền tệ của Mỹ, chúng ta còn có 5 cách đọc khác nhau của từng lượng tiền
Ex: $0.01 = 1 cent = a penny
$0.05 = 5 cents = a nickel
$0.1 = 10 cents = a dime
$0.25 = 25 cents = a quarter
$1.00 = 1 dollar = a buck

III. Cách trả lời giá
- Cũng giống như hỏi giá, khi chúng ta trả lời giá cả của một sản phẩm nào đó cũng rất đa dạng

Ex: It’s $58
It’s about $37
The umbrella sells for $9
Three kets go for $40
It’s priced at $100

IV. Đoạn hội thoại mẫu
1. A: Hello, Can I help you something?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho bạn?)
B: How much is this ring?
(Cái nhẫn này giá bao nhiêu?)
A: This one is $1500
(Cái này giá 1500 đô la)
B: Oh, my! It’s too expensive
(Ôi trời, nó mắc quá)

2. A: Sweatheart. Do you want to travel to Paris next month?
(Anh yêu, anh có muốn đi du lịch Pari vào tháng tới không?)
B: Hmmm. Let me think. What will it cost us?
(Để anh suy nghĩ đã. Chúng ta sẽ tốn bao nhiêu?)
A: I don’t know. I guess it’s about $4500
(Em cũng không biết nữa. Em đoán là khoảng 4500 đô la)
B: Okay. We’ll go next month
(Được đó. Tháng tới chúng ta sẽ đi)

3. A: I really this house. It’s so beautiful
(Tôi thực sự rất thích căn nhà này. Nó đẹp quá)
B: Yes, madam. Lot of people this house
(Vâng, thưa bà. Có rất nhiều người thích ngôi nhà này)
A: How much do you charge for it?
(Anh bán nó giá thế nào?)
B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now
(Nó có giá 10000 đô la. Nhưng tôi có thể giảm giá nếu bà ký hợp đồng ngay bây giờ)
A: Okay.
(Được rồi) 

Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả:1.Because I am too poor, I cannot buy this house.   => Because of_________________2.Because the dress was so beautiful, I bought it.   => Due to ____________________3.Because the dog was too aggressive, the children were scared.   => As a result of _______________4. She’s so ugly that no one wants to play with her.   =>She is such a________________5. Rain was so heavy that the streets were...
Đọc tiếp

Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả:

1.Because I am too poor, I cannot buy this house.

   => Because of_________________
2.Because the dress was so beautiful, I bought it.
   => Due to ____________________
3.Because the dog was too aggressive, the children were scared.
   => As a result of _______________
4. She’s so ugly that no one wants to play with her.
   =>She is such a________________
5. Rain was so heavy that the streets were flooded.
   =>Because____________________
6. He tried very hard. As a result, he passed a master’s degree
   =>Because he__________________
7. This shirt is torn. Therefore, I take it for repairs.
    =>Because this shirt______________
8. He is too fat to fit this suit.
    => ____________________________
9. This movie is so good, lots of people have watched it.
    =>Since ________________________
10. I lost a lot of money; my mom was very angry.
    =>Because _______________________

0
Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả:1.Because I am too poor, I cannot buy this house.   => Because of_________________2.Because the dress was so beautiful, I bought it.   => Due to ____________________3.Because the dog was too aggressive, the children were scared.   => As a result of _______________4. She’s so ugly that no one wants to play with her.   =>She is such a________________5. Rain was so heavy that the streets were...
Đọc tiếp

Viết lại câu giữ nguyên nghĩa với những cấu trúc nguyên nhân kết quả:

1.Because I am too poor, I cannot buy this house.

   => Because of_________________
2.Because the dress was so beautiful, I bought it.
   => Due to ____________________
3.Because the dog was too aggressive, the children were scared.
   => As a result of _______________
4. She’s so ugly that no one wants to play with her.
   =>She is such a________________
5. Rain was so heavy that the streets were flooded.
   =>Because____________________
6. He tried very hard. As a result, he passed a master’s degree
   =>Because he__________________
7. This shirt is torn. Therefore, I take it for repairs.
    =>Because this shirt______________
8. He is too fat to fit this suit.
    => ____________________________
9. This movie is so good, lots of people have watched it.
    =>Since ________________________
10. I lost a lot of money; my mom was very angry.
    =>Because _______________________

0