K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2018

Bản thân mỗi con người ai cũng có lối sống, phẩm chất, năng lực... khác nhau. Nhưng điều đó được thể hiện ra bên ngoài khác nhau. Có người quá tự ti luôn nghĩ năng lực mình thấp kém, có người thì tự phụ nghĩ năng lực mình hơn nhiều người khác. Đó là hai căn bệnh có ảnh hưởng đến học tập và công tác.

Vậy tự ti là gì và biểu hiện của nó như thế nào. Tự ti là tự đánh giá thấp mình nên thiếu tự tin trong công việc. Tự ti hoàn toàn khác với khiêm tốn. Khiêm tốn là nhún nhường, không khoe khoang. Khiêm tốn là một đức tính tốt, giúp người ta được lòng mọi người, được mọi người ủng hộ nên rất dễ thành công trong công việc. Ngược lại, kẻ tự ti thường không dám tin tưởng vào năng lực, sở trường sự hiểu biết, kiến thức của mình. Họ nhút nhát thường tránh xa những chỗ đông người. Không dám mạnh dạn đám nhận trách nhiệm được giao. Vì thế họ thường lo sợ thất bại nên họ phải chịu nhiều hậu quả đáng tiếc. Vì sợ thất bại nên họ thường không có sự mạnh dạn trong công việc nên không bao giờ họ thành công. Vì tính nhút nhát tránh xa chỗ đông người nên họ rất ít bạn và không nhận được sự giúp đỡ của mọi người khi thất bại. Chính điều đó không chỉ làm anh hưởng đến cá nhân mà còn ảnh hưởng đến tập thể.

Còn tự phụ là gì và biểu hiện của tự phụ như thế nào. Tự phụ là thái độ đề cao quá mức bản thân, tự cao tự đại đến mức xem thường người khác. Tự phụ hoàn toàn khác với tự hào. Tự hào là niềm kiêu hãnh, hãnh diện về bản thân vì đã thành công, niềm vui sướng hạnh phúc khi giúp ích cho bản thân. Ngược lại kẻ tự phụ luôn tự đề cao quá mức bản thân nên rất dễ bị xa lánh, chủ quan và thường bị thất bại trong công việc kể cả học tập. Người tự phụ luôn tự cho mình là đúng ở mọi việc thì họ không bao giờ nghe những ý kiến của người khác để khác phục thường hay bảo thủ. Khi làm được việc gì đó lớn lao thậm chí tỏ ra coi thường, lên mặt với người khác, tự cho mình là giỏi giang. Những tính xấu này thường có ảnh hướng rất lớn đến bản thân làm họ bị mọi người xa lánh tẩy chay, chủ quan nên dẫn đến thất bại, bảo thủ không nghe ý kiến người khác để khắc phục bản thân. Chia rẽ mất đoàn kết gây ảnh hướng xấu đến học tập và công việc.

Tóm lại, chúng ta cần phải đánh giá đúng khả năng bản thân. Tự tin chứ không tự ti. Tự hào nhưng không tự phụ có như thế mới là con người văn minh tiến bộ và mỗi người mới phát huy tốt sở trường của mình.

22 tháng 11 2018
 
  1. THIÊN: Trời
  2. ĐỊA: Đất
  3. CỬ: Cất
  4. TỒN: Còn
  5. TỬ: Con
  6. TÔN: Cháu
  7. LỤC: Sáu
  8. TAM: Ba
  9. GIA: Nhà
  10. QUỐC: Nước
  11. TIỀN: Trước
  12. HẬU: Sau
  13. NGƯU: Trâu
  14. : Ngựa
  15. CỰ: Cựa
  16. NHA: Răng
  17. : Chăng
  18. HỮU: Có
  19. KHUYỂN: Chó
  20. DƯƠNG: Dê
  21. QUY: Về
  22. TẨU: Chạy
  23. BÁI: Lạy
  24. QUỴ: Quỳ
  25. KHỨ: Đi
  26. LAI: Lại
  27. NỮ: Gái
  28. NAM: Trai
  29. ĐÁI: Đai
  30. QUAN: Mũ
  31. TÚC: Đủ
  32. ĐA: Nhiều
  33. ÁI: Yêu
  34. TĂNG: Ghét  
  35. THỨC: Biết
  36. TRI: Hay
  37. MỘC: Cây
  38. CĂN: Rễ
  39. DỊ: Dễ
  40. NAN: Khôn (khó)
  41. CHỈ: Ngon
  42. CAM: Ngọt
  43. TRỤ: Cột
  44. LƯƠNG: Rường
  45. SÀNG: Giường
  46. TỊCH: Chiếu
  47. KHIẾM: Thiếu
  48. : Thừa
  49. SỪ: Bừa
  50. CÚC: Cuốc
  51. CHÚC: Đuốc
  52. ĐĂNG: Đèn
  53. THĂNG: Lên
  54. GIÁNG: Xuống
  55. ĐIỀN: Ruộng
  56. TRẠCH: Nhà
  57. LÃO: Già
  58. ĐỒNG: Trẻ
  59. TƯỚC: Sẻ (chim Sẻ) 
  60. : Gà
  61. NGÃ: Ta
  62. THA: Khác (người khác)
  63. : Bác
  64. DI: Dì
  65. DIÊN: Chì
  66. TÍCH: Thiếc
  67. DỊCH: Việc
  68. CÔNG: Công
  69. HÀN: Lông
  70. DỰC: Cánh
  71. THÁNH: Thánh 
  72. HIỀN: Hiền
  73. TIÊN: Tiên
  74. PHẬT: Bụt
  75. LẠO: Lụt
  76. TRIỀU: Triều
  77. DIÊN: Diều
  78. PHƯỢNG: Phượng
  79. TRƯỢNG: Trượng
  80. TẦM: Tầm
  81. BÀN: Mâm
  82. TRẢN: Chén
  83. KIỂN: Kén 
  84. TY: Tơ
  85. MAI: Mơ
  86. : Mận
  87. TỬ: Cặn
  88. THANH: Trong
  89. HUNG: Lòng
  90. ỨC: Ngực
  91. MẶC: Mực
  92. CHU: Son
  93. KIỀU: Non
  94. THỤC: Chín
  95. THẬN: Ghín
  96. LIÊM: Ngay
  97. TỬ: Tây
  98. MỘ: Mến
  99. CHÍ: Đến
  100. HỒI: Về
  101. HƯƠNG: Quê
  102. THỊ: Chợ
  103. PHỤ: Vợ
  104. PHU: Chồng
  105. NỘI: Trong
  106. TRUNG: Giữa
  107. MÔN: Cửa
  108. ỐC: Nhà
  109. ANH: Hoa
  110. ĐẾ: Rễ
  111. PHỈ: Hẹ
  112. THÔNG: Hành
  113. THƯƠNG: Xanh
  114. BẠCH: Trắng
  115. KHỔ: Đắng
  116. TOAN: Chua
  117. : Ngựa
  118. GIÁ: xe giá
  119. THẠCH: Đá
  120. KIM: Vàng
  121. : Đường
  122. HẠNG: Ngõ
  123. ĐẠC: Mõ
  124. CHUNG: Chuông
  125. PHƯƠNG: Vuông
  126. TRỰC: Thẳng
  127. TRÁC: Đẳng
  128. HÀM: Hòm
  129. KHUY: Dòm
  130. SÁT: xét
  131. MIỆN: Lét
  132. CHIÊM: Xem
  133. MUỘI: Em
  134. TỶ  : Chị
  135. THỊ: Thị
  136. ĐÀO:Điều
  137. CÂN:Rìu
  138. PHỦ: Búa
  139. CỐC: Lúa
  140. MA: Vừng
  141. KHƯƠNG: Gừng
  142. GIỚI:Cải
  143. THỊ: Phải
  144. PHI: Chăng
  145. DUẪN: Măng
  146. NHA: Mống
  147. CỔ: Trống
  148. CHINH: Chiêng
  149. KHUYNH: Nghiêng
  150. NGƯỠNG: Ngửa
  151. BÁN: Nửa
  152. SONG: Đôi
  153. NHĨ: Mồi
  154. LUÂN: Chỉ
  155. HẦU: Khỉ
  156. HỔ: Hùm
  157. ĐÀM: Chum
  158. CỮU: Cối
  159. MỘ :Tối
  160. TRIÊU: Mai
  161. TRƯỜNG: Dài
  162. ĐOẢN: Ngắn
  163. : Rắn
  164. TƯỢNG: Voi
  165. VỊ :Ngôi
  166. GIAI: Thứ
  167. CỨ: Cứ
  168. Y:y
  169. QUỲ: Rau Quỳ
  170. HOẮC: Rau Hoắc
  171. CÁC: Gác
  172. LÂU: Lầu
  173. THỊ: Chầu
  174. CA: Hát
  175. PHIẾN: Quạt
  176. DU: Dù
  177. THU: Mùa Thu
  178. HẠ: Mùa Hạ
  179. BĂNG: Giá
  180. : Mưa
  181. TIỄN: Đưa
  182. NGHINH:Rước
  183. THUỶ: Nước
  184. : Bùn
  185. KHỐI: Hòn
  186. ĐÔI: Đống
  187. KHIẾM: Súng
  188. LIÊN :Sen
  189. DANH: Tên
  190. TÁNH: Họ
  191. CẤU: Đó
  192. THUYỀN: Nơm
  193. PHẠN: Cơm
  194. TƯƠNG: Nước tương
  195. XÍCH: Thước
  196. PHÂN: Phân
  197. CÂN: Cân
  198. ĐẨU: Đấu
  199. HÙNG: Gấu
  200. BÁO: Beo
  201. MIÊU: Mèo
  202. THỬ: Chuột
  203. TRÀNG: Ruột
  204. BỐI: Lưng
  205. LÂM: Rừng
  206. HẢI: Bể
  207. TRÍ: Để
  208. BÀI: Bày
  209. CHÍNH: Ngay
  210. : Vạy
  211. THỊ: Cậy
  212. KIỀU: Nhờ
  213. KỲ: Cờ
  214. BÁC: Bạc
  215. LÃN: Nhác
  216. TRẮC: Nghiêng
  217. TRÌNH: Chiềng
  218. THUYẾT: Nói
  219. : Gọi
  220. TRIỆU: Vời
  221. SÁI: Phơi
  222. CHƯNG: Nấu
  223. DUỆ: Gấu (áo)
  224. KHÂM: Tay (áo)
  225. PHÙNG: May
  226. CHỨC: Dệt
  227. HÀI: Miệt
  228. : Giày
  229. : Thầy
  230. HỮU: Bạn
  231. HẠC: Cạn
  232. DẬT: Đầy
  233. MY: Mày
  234. MỤC: Mắt
  235. DIỆN: Mặt
  236. ĐẦU: Đầu
  237. TU: Râu
  238. PHÁT: Tóc
  239. THIỀM: Cóc
  240. THIỆN: Lươn
  241. OÁN: Hờn
  242. HUYÊN: Dứt
  243. CHỨC: chức
  244. QUAN: Quan
  245. LAN: Hoa Lan
  246. HUỆ: Hoa Huệ
  247. GIÁ: Mía
  248. DA: Dừa
  249. QUA: Dưa
  250. LỆ: Vải
  251. NGẢI: Ngải
  252. BỒ: Bồ
  253. MÃI: Mua
  254. MẠI: Bán
  255. VẠN: Vạn
  256. THIÊN: Nghìn
  257. THƯỜNG: Đền
  258. BÁO: Trả
  259. THUÝ: Chim Trả
  260. ÂU: Cò
  261. LAO: Bò
  262. THÁI: Rái
  263. NGỐC: Dại
  264. NGU: Ngây
  265. THẰNG: Dây
  266. TUYẾN: Sợi
  267. TÂN: Mới
  268. CỬU: Lâu
  269. THÂM: Sâu
  270. THIỂN: Cạn
  271. KHOÁN: Khoán
  272. BI: Bia
  273. BỈ: Kia
  274. Y: Ấy
  275. KIẾN: Thấy
  276. QUAN: Xem
  277. TU: Nem
  278. BÍNH: Bánh
  279. TỴ: Lánh
  280. HỒI: Về
  281. PHIỆT: Bè
  282. TÙNG: Bụi
  283. PHỤ: Đội
  284. ĐỀ: Cầm
  285. NGOẠ: Nằm
  286. XU: Rảo
  287. HIẾU: Thảo
  288. TRUNG: Ngay
  289. THẦN: Ngày
  290. KHẮC: Khắc
  291. BẮC: Bắc
  292. NAM: Nam
  293. CAM: Cam
  294. QUẤT: Quýt
  295. ÁP: Vịt
  296. NGA: Ngan
  297. CAN: Gan
  298. ĐẢM: Mật
  299. THẬN: Cật
  300. CÂN: Gân
  301. CHỈ: Ngón chân
  302. QUĂNG: Cánh tay
  303. TỈNH: Tỉnh
  304. HÀM: Say
  305. QUYỀN: Tay quyền
  306. CHỦNG: gót
  307. QUÝ: rối
  308. NGUYÊN: Đầu
  309. PHÚ: Giàu
  310. ÂN: Thịnh
  311. DÕNG: Mạnh
  312. LƯƠNG: Lành
  313. HUYNH: Anh
  314. TẨU: Chị dâu
  315. CHÍ: chí
  316. TRUNG: Lòng
  317. LONG: Rồng
  318. : Cá gáy
  319. KỲ: Cây
  320. BẠNG: Trai
  321. KIÊN: Vai
  322. NGẠCH: Trán
  323. QUÁN: Quán
  324. KIỀU: Cầu
  325. TANG: Dâu
  326. NẠI: Mít
  327. NHỤC: Thịt
  328. : Da
  329. GIA: cà
  330. TÁO: Táo
  331. Y: Áo
  332. LÃNH: Tràng
  333. HOÀNG: Vàng
  334. XÍCH: Đỏ
  335. THẢO: Cỏ
  336. BÌNH: Bèo
  337. DI: Cá nheo
  338. LỄ: cá chuối
  339. DIÊM: Muối
  340. THÁI: Rau
  341. LANG: Cau
  342. TỬU: rượu
  343. ĐỊCH: Sáo
  344. SINH: Sênh
  345. KHA: Anh
  346. THÚC: Chú
  347. NHŨ: vú
  348. THẦN: Môi
  349. HOÀN: Cá Trôi
  350. TỨC: Cá Diếc
  351. BÍCH: Biếc
  352. HUYỀN: Đen
  353. THẦM: Tin
  354. THƯỞNG: Thưởng
  355. TRƯỚNG: Trướng
  356. DUY: Màn
  357. LOAN: Loan
  358. HẠC: Hạc
  359. ĐỈNH: Vạc
  360. OA :Nồi
  361. XUY: Xôi
  362. CHỬ: Nấu
  363. : Xấu
  364. TIÊN: Tươi
  365. TIẾU: Cười
  366. SÂN: Giận
  367. SẮT: Rận
  368. DĂNG: Ruồi
  369. ĐẠI: Đồi mồi
  370. NGUYÊN: con giải
  371. BỐ: Vải
  372. LA: The
  373. THIỀN: Ve
  374. SUẤT: Dế
  375. LIỄM: Khế
  376. CHANH: Chanh
  377. CANH: Canh
  378. CHÚC: Cháo
  379. THƯỢC: gáo
  380. : Lò
  381. ĐỘ: Đò
  382. TÂN: Bến
  383. NGHỊ: Kiến
  384. PHONG:  Ong
  385. : Sông
  386. LÃNH: Núi
  387. CHẨM: Gối
  388. CÂN: Khăn
  389. KHÂM: Chăn
  390. NHỤC: Nệm
  391. THẨM: Thím
  392. : Cô
  393. QUYỆT: Cá rô
  394. THÌ: Cá cháy
  395. ĐỂ: Đáy
  396. NGÂN: Ngần
  397. QUÂN: quân
  398. CHÚNG: Chúng
  399. SÚNG: Súng
  400. KỲ: Cờ
  401. : Sơ
  402. CỰU: Cũ
  403. : Vũ
  404. VĂN: Văn
  405. DÂN: Dân
  406. : Xã
  407. ĐẠI: Cả
  408. TÔN: Cao
  409. TRÌ: Ao
  410. TỈNH: Giếng
  411. KHẨU: Miệng
  412. DI: Cằm
  413. TÀM: Tằm
  414. DÕNG: Nhộng
  415. TỐC: Chống
  416. TRÌ: Chầy
  417. VÂN: Mây
  418. HOẢ: Lửa
  419. THẦN: Chửa
  420. DỤC: Nuôi
  421. : Đuôi
  422. LÂN: Vẩy
  423. HUY: Vẫy
  424. CHẤP: Cầm
  425. NIÊN: Năm
  426. NGUYỆT: Tháng
  427. MINH: Sáng
  428. TÍN: Tin
  429. ẤN: In
  430. THUYÊN: Cắt (khắc)
  431. VẬT: Vật
  432. NHƠN: Người
  433. HY: Chơi
  434. : Cợt
  435. : Chốt
  436. PHU: Chày
  437. :  Vay
  438. HOÀN: Trả
  439. GIÃ: Giã
  440. MÀNH: Mành
  441. VU: Quanh
  442. KÍNH: Tắt
  443. THIẾT: Cắt
  444. THA: Mài
  445. VU: Khoai
  446. ĐẬU: Đậu
  447. LĂNG: Củ Ấu
  448. THỊ: Trái hồng
  449. CUNG: Cung
  450. NỖ: cái nỏ
  451. PHỦ: Chõ
  452. ĐANG: Cái xanh
  453. CHI: Cành
  454. DIỆP: Lá
  455. TOẢ: Khoá
  456. KIỀM: Kiềm
  457. NHU: Mềm
  458. KÍNH: Cứng
  459. LẬP: Đứng
  460. HÀNH: Đi
  461. UY: Uy
  462. ĐỨC: Đức
  463. CẤP: Bực
  464. GIAI: Thềm
  465. GIA: Thêm
  466. GIẢM: Bớt
  467. HƯỚC: Cợt
  468. THÀNH: Tin
  469. DỰ: Khen
  470. DAO: Ngợi
  471. QUÁN: Tưới
  472. BÍNH: Soi
  473. THẦN: Tôi
  474. CHỦ: Chúa
  475. : Múa
  476. PHI: Bay
  477. TRINH: Ngay
  478. TĨNH: Lặng
  479. XƯNG: Tặng
  480. THÀNH: Nên
  481. VONG: Quên
  482. : Nhớ
  483. THÊ: Vợ
  484. THIẾP: Hầu
  485. BÀO: Bầu
  486. ỦNG: Ống
  487. TÍCH: Xương sống
  488. XOANG: Lòng
  489. : Không
  490. THỰC: Thật
  491. THIẾT: Sắt
  492. ĐỒNG: Đồng
  493. ĐÔNG: Đông
  494. SÓC: Bắc
  495. TRẮC: Trắc
  496. BÌNH: Bằng
  497. BẤT: Chăng
  498. DA: Vậy
  499. DƯỢC: Nhảy
  500. TIỀM: Chìm
  501. CHÂM: Kim
  502. NHẬN: Nhọn
  503. TOÀN: Trọn
  504. TỊNH: Đều
  505. ĐÀI: Rêu
  506. CẤU: Bụi (nhơ)
  507. VỊNH: Lội
  508. THOAN: Trôi
  509. XUY: Xôi
  510. MỄ: Gạo
  511. HỒ: Cáo
  512. LỘC: Hươu
  513. HOÀI: Cưu mang
  514. HIỆP: Cắp
  515. ỦNG: Lấp
  516. LƯU: Trôi
  517. CHUỲ: Dùi
  518. TRƯỢNG  : Gậy
  519. BÔN: Chậy
  520. VÃNG: Qua
  521. VIỄN: Xa
  522. HỒNG: Cả (lớn)
  523. CHÁ: Chả
  524. TRÀ: Chè
  525. NGHỆ: Nghề
  526. TÀI: Của
  527. TRỢ: Đũa
  528. CHUỶ: Môi (cái vá)
  529. KHÔI: Vội
  530. PHẤN: Phấn
  531. HÀM: Mặn
  532. LẠT: Cay
  533. DOANH: Đầy
  534. PHẠP: Thiếu
  535. BÀO: Áo
  536. BỊ: Chăn
  537. ĐÌNH: Sân
  538. KHUYẾT: Cửa
  539. DỰNG: Chửa
  540. THAI: Thai
  541. CAI: Cai
  542. KẾ: Kể
  543. TẾ: Rể
  544. HÔN: Dâu
  545. : Câu
  546. THƠ: Sách
  547. ĐỔ: Vách
  548. TƯỜNG: Tường
  549. PHƯỜNG: Phường
  550. PHỐ: Phố
  551. BỘ: Bộ
  552. PHIÊN: Phiên
  553. QUYỀN: Quyền
  554. TƯỚC: Tước
  555. ĐẮC: Được
  556. VI: Làm
  557. THAM: Tham
  558. DỤC: Muốn
  559. QUYỂN: Cuốn
  560. TRƯƠNG: Trương ra
  561. SƯƠNG: Sương
  562. THỬ: Nắng
  563. HẠO: Sáng trắng
  564. HINH: Thơm
  565. CHIÊM: Rơm
  566. LẠP: Hạt
  567. LƯƠNG: Mát
  568. BÃO: No
  569. KHỐ: Kho
  570. QUÂN: Vựa
  571. HÁN: Đứa
  572. LANG: Chàng
  573. HOÀNH: Ngang
  574. KHOÁT: Rộng
  575. BA: Sóng
  576. HƯỞNG: Vang
  577. THÊ :Thang
  578. KỶ: Ghế
  579. MẪU: Mẹ
  580. NHI: Con
  581. VIÊN: Tròn
  582. NHUỆ: Nhọn
  583. SOẠN: Dọn
  584. THU: Thâu
  585. CHÂU: Châu
  586. HUYỆN: Huyện
  587. TỤNG: Kiện
  588. MINH: Kêu
  589. TÙNG: Theo
  590. SỬ: Khiến
  591. MIỆN: Mũ miện
  592. TRÂM: Cây trâm
  593. ĐẢO: Đâm
  594. ĐÀO :Đãi
  595. THÁI: Sảy
  596. NGHIÊN: Nghiền
  597. LIÊN: Liền
  598. TỤC: Nối
  599. ĐOAN: Mối
  600. PHÁI: Dòng
  601. LUNG: Lồng
  602. QUỸ: Sọt
  603. ĐỐ: Mọt
  604. TRÙNG: Sâu
  605. : Câu
  606. ĐIỂM: Chấm
  607. THỐ: Giấm
  608. DU: Dầu
  609. PHÙ: Trầu
  610. TOÁN: Tỏi
  611. KHOÁI: Gỏi
  612. : Tôm
  613. KIÊM: Gồm
  614. PHỔ: Khắp
  615. HẠ: Thấp
  616. CAO: Cao
  617. CAO: Sào
  618. ĐÀ: Lái
  619. TRẠI: Trại
  620. THÔN: Thôn
  621. NỘN: Non
  622. KHỐNG: Dại
  623. PHÁI: Phái
  624. TÔNG: Dòng
  625. TÀI: Trồng
  626. NGẢI: Cắt
  627. SẮC: Gặt
  628. ƯU: Cày
  629. TÍCH: Gầy
  630. PHÌ: Béo
  631. XẢO: Khéo
  632. TINH: Ròng
  633. PHÙNG: Họ Phùng
  634. MẠNH: Họ Mạnh
  635. TÍNH: Gộp
  636. LƯỢNG: Tin
  637. KIÊN: Bền
  638. XÁC: Thật
  639. TẤT: Ắt
  640. TU: Tua
  641. TỰ: Chùa
  642. BƯU: Dịch
  643. BÍCH: Ngọc Bích
  644. : Sao Cơ
  645. ĐÊ: Bờ
  646. CẢNH: Cõi
  647. VẤN: Hỏi
  648. THIẾT: Bày
  649. THƯ: Lầy
  650. TÁO: Ráo
  651. THƯƠNG: Giáo
  652. KIẾM: Gươm
  653. LIÊM: Liềm
  654. TRỬU: Chổi
  655. QUỸ: Cũi (hòm)
  656. SƯƠNG: Rương
  657. HƯƠNG: Hương
  658. LẠP: Sáp
  659. THÁP: Tháp
  660. ĐÌNH: Đình
  661. KHU: Mình
  662. MẠO: Mặt
  663. MẬT: Nhặt
  664. : Thưa
  665. ÁN: Trưa
  666. THẦN: Sớm
  667. CẢM: Cám
  668. PHU: Tin
  669. BỘC: Min (tôi)
  670. : Đứa
  671. TÍCH: Chứa
  672. SUNG: Đầy
  673. HẬU: Dầy
  674. KHINH: Nhẹ
  675. THẾ: Thế
  676. TÀI: Tài
  677. ĐÀI: Đài
  678. MIỄU: Miễu
  679. KIỆU : Kiệu
  680. TRI: Xe
  681. THÍNH: Nghe
  682. ĐỔ: Thấy
  683. THỦ: Lấy
  684. BAN: Ban
  685. TỪ: Khoan
  686. CẤP: Kíp
  687. : Níp
  688. ĐAN: Giai
  689. CỨC: Gai
  690. NHÂN: Hạt
  691. ĐẠM: Lạt
  692. NÙNG: Nồng
  693. ƯỚC: Mong
  694. TƯỞNG: Nhớ
  695. TRÁI: Nợ
  696. DUYÊN: Duyên
  697. NGHIỄN: Nghiên
  698. TIÊN: Giấy
  699. GIÃ: Vậy
  700. TAI! Thay
  701. HẠNH: May
  702. KHAM: Khá
  703. QUYỀN: Má
  704. NHĨ: Tai
  705. THUỲ: Ai
  706. MỖ: Mỗ
  707. SÀO: Tổ
  708. CỐC: Hang
  709. ANG: Nồi rang
  710. BỒN: Chậu
  711. CỰU: Cậu
  712. DA: Ông (cha)
  713. XUYÊN: Sông
  714. NHẠC: Núi
  715. NGÔN: Nói
  716. TÁC: Làm
  717. LAM: Chàm
  718. UẤT: Nghệ
  719. BỄ: Vế đùi
  720. YÊU: Lưng
  721. GIÁC: Sừng
  722. ĐỀ:Móng
  723. ẢNH: Bóng
  724. HÌNH: Hình
  725. KINH: Kinh
  726. SỬ: Sử
  727. THỦ: Giữ
  728. DU: Chơi
  729. CHIÊU: Vời
  730. TỰU: Tới
  731. CẢI: Đổi
  732. DI: Dời
  733. TRUỴ: Rơi
  734. ĐIÊN: Ngã
  735. : Đã
  736. TẰNG: Từng
  737. HỶ: Mừng
  738. GIA: Tốt
  739. NGHIỄNG: Đồng cốt
  740. VU: Thầy mo
  741. KHUẤT: Cốt
  742. THÂN: Duỗi
  743. TUẾ: Tuổi
  744. THÌ: Giờ
  745. TINH: Cờ
  746. TẢN: Tán
  747. HY: Hơn hớn
  748. XÁN: Rỡ ràng
  749. THANG: Vua Thang
  750. : Vua Vũ
  751. PHỦ: Phủ
  752. CUNG: Cung
  753. ĐÔNG: Mùa Đông
  754. LẠP: Tháng Chạp
  755. HỢP: Hạp
  756. LY: Lìa
  757. : Mê
  758. NGỘ: Biết
  759. CẨM: Vóc
  760. SA: The
  761. PHÚ: Che
  762. BAO: Bọc
  763. NGUNG: Góc
  764. BỆ: Hè
  765. LUÂN: Bánh xe
  766. TỨ: Ngựa
  767. THƯƠNG: Vựa
  768. THẢNG: Kho
  769. NHO: Đạo Nho
  770. THÍCH: Đạo Phật
  771. MIẾN: Bột
  772. DI: Đường
  773. QUÝ: Sang
  774. BẦN: Khó
  775. TÔN: Lọ
  776. ÁN: Yên
  777. BIÊN: Biên
  778. TẢ: Chép
  779. GIÁP: Mép
  780. TAI: Mang
  781. NƯƠNG: Nàng
  782. ẨU: Mụ
  783. MÃO: Mũ
  784. THAO: Thao
  785. NHẬP: Vào
  786. : ở
  787. CAO: Mỡ
  788. CỐT: Xương
  789. TƯỜNG: Tường
  790. LƯỢC: Lược
  791. BỘ: Bước
  792. CHI: Đi
  793. THI: Thi
  794. LỄ: Lễ
  795. DO: Bởi
  796. PHÁT: Ra
  797. ĐƯỜNG: Nhà
  798. HỘ: Cửa
  799. SỞ: Thửa
  800. Ư:  Chưng
  801. BỔNG: Bưng
  802. : Dẫy
  803. PHẢ: Sảy
  804. THUNG: Đâm
  805. Á: Câm
  806. LUNG: Điếc
  807. TÍCH: tiếc
  808. : Chê
  809. ĐÊ: Dê
  810. CẨU: Chó
  811. TỘC: Họ
  812. : Làng
  813. ĐƯỜNG: Cây Đường
  814. LỆ: Cây Lệ
  815. QUẾ: Cây Quế
  816. ĐỒNG: Cây Vông
  817. ĐỘC: Sông
  818. SƠN: Núi
  819. YÊN: Khói.
  820. VỤ: Mù
  821. NGÔ: Nước Ngô
  822. SỞ: Nước Sở
  823. TẢI: Chở
  824. ĐÀI: Khiêng
  825. LINH: Thiêng
  826. ỨNG: Ứng
  827. HỨNG: Hứng
  828. NGU: Vui
  829. : Côi
  830. QUẢ: Goá
  831. NHA: Quạ
  832. THƯỚC: Ác Là
  833. HOÀ: Hoà
  834. THUẬN: Thuận
  835. NỘ: Giận
  836. TỪ: Lành
  837. THÀNH: Thành
  838. TRẠI: Trại
  839. THẾ: Giại
  840. LANG: Hiên
  841. CHU: Thuyền
  842. VÕNG: Võng
  843. KHỔNG: Họ Khổng
  844. CHU: Họ Chu
  845. NGU: Nhà Ngu
  846. QUẮC: Đất Quắc
  847. HOẶC: Hoặc
  848. NGHI: Ngờ
  849. PHỤNG: Thờ
  850. CUNG: Kính
  851. ĐIÊN: Đỉnh
  852. NGẠN: Bờ
  853. Ô: Dơ
  854. KHIẾT: Sạch
  855. KHIẾT: Xách
  856. CHIÊM: Cầm
  857. MẬU: Lầm
  858. MAN: Dối
  859. PHONG: Gói
  860. TRÁO: Trùm
  861. BÀO: Đùm
  862. THÚC: Buộc
  863. DƯỢC: Thuốc
  864. PHÙ: Bùa
  865. QUÂN: Vua
  866. TƯỚNG: Tướng
  867. LƯỢNG: Lượng
  868. TÀI: Tài
  869. BÀI: Bài
  870. BIỂN: Biển
  871. QUYỂN: Quyển
  872. THIÊN: Thiên
  873. MIỄN: Khuyên
  874. XANH: Chống
  875. QUẢNG: Rộng
  876. DIÊN: Dài
  877. LOẠI: Loài
  878. LUÂN: Đấng
  879. NOÃN: Trứng
  880. BÀO: Nhau
  881. THÂU: Thau
  882. NGỌC: Ngọc
  883. THỐC: Trọc
  884. KHUNG: Cao
  885. TINH: Sao
  886. ĐIỆN: Chớp
  887. HẤP: Hớp
  888. HA: La
  889. XUẤT: Ra
  890. KHAI: Mở
  891. QUÁI: Gở
  892. TƯỜNG: Điềm
  893. NHUYỄN: Mềm
  894. CƯƠNG: Cứng
  895. KHẲNG: Khứng
  896. TUỲ: Theo
  897. HUYỀN: Treo
  898. ĐẢM: Gánh
  899. ĐẢ: Đánh
  900. KHU: Trừ
  901. TỪ: Lời
  902. THỌ: Chịu
  903. MÃO: Mẹo
  904. DẦN: Dần
  905. THÂN: Thân
  906. DẬU: Dậu
  907. ẨN: Giấu
  908. GIÀ: Che
  909. TUYỀN: Về
  910. PHẢN: Lại
  911. QUẢ: Trái
  912. ĐIỀU: Cành
  913. BÌNH: Cái Bình
  914. BÁT: Cái Bát
  915. XƯỚNG: Hát
  916. ĐÀN: Đàn
  917. : Làm quan
  918. NÔNG: Làm ruộng
  919. THƯỢNG: Chuộng
  920. BAO: Khen
  921. HẮC: Đen
  922. HỒNG: Đỏ
  923. THỐ: Con thỏ
  924. LY: Con cầy
  925. : rây
  926. CẤP: Kín
  927. NHẪN: Nhịn
  928. Ý: Lòng
  929. THÔNG: Thông
  930. TẮC: Lấp
  931. BIẾN: Khắp
  932. GIAI: Đều
  933. TIÊU: Nêu (giới)
  934. KIỆT: kiệt
  935. VIỆT: Nước Việt
  936. TỀ:  Nước Tề
  937. KHUÊ: Sao Khuê
  938. MÃO: Sao Mão
  939. KHẢO: Khảo
  940. TRA: Tra
  941. NGOA: Ngoa
  942. NGUỴ: Dối
  943. MUỘI: Tối
  944. MINH: Mờ
  945. NGỤ: Nhờ
  946. MÔNG: Đội
  947. KỶ :Mối
  948. CƯƠNG: Giường
  949. CHƯƠNG: Chương
  950. CẢO: Cảo
  951. THỊ: Bảo
  952. TRUYỀN: Truyền
  953. TIỀN: Tiền
  954. TÚC: Thóc
  955. CHÚ: Đúc
  956. YÊU  : Cầu
  957. ĐIẾU: Câu
  958. NGƯ: Đánh cá
  959. MIÊU: Mạ
  960. HUỆ: Bông
  961. ÔNG: Ông
  962. ĐIỆT: Cháu
  963. MẬU: Can Mậu
  964. CANH: Can Canh
  965. ĐINH: Can ĐINH
  966. QUÝ: Can Quý
  967. NGUỴ: Nước Nguỵ
  968. TẦN: Nước Tần
  969. QUẦN: Quần
  970. KHOÁ: Khố
  971. HỘ: Hộ
  972. PHÙ: Vùa
  973. THÂU: Thu
  974. HOẠCH: Được
  975. MƯU: Chước
  976. LỰ :Lo
  977. THÔ: To
  978. TẾ: Nhỏ
  979. SOẠN: Cỗ (mâm)
  980. TU: Đồ ăn
  981. CẦN: Rau cần
  982. BẶC: Cải củ
  983. THÚ: Thú
  984. TÌNH: Tình
  985. BINH: Binh
  986. NGŨ: Ngũ
  987. NÙNG: Mũ
  988. THŨNG: Sưng
  989. TẰNG: Từng
  990. BỆ: Bực
  991. BỨC: Bức
  992. TUẦN: Thuần
  993. TUẦN: Đi tuần
  994. THÚ: Đi thú
  995. CHUỶ: Mỏ
  996. PHU: Da
  997. HOA: Hoa
  998. NHUỴ: Nhuỵ
  999. : Quan Uý
  1000. THỪA: Quan Thừa
  1001. XỈ: Răng
  1002. MÂU: Mắt(ngươi)
  1003. THỤ: Bán Đắt
  1004. THIÊM: Thêm
  1005. TIÊU: Đêm
  1006. ĐÁN: Sớm
  1007. KỸ: Bợm
  1008. BÀI: Trò
  1009. BÃO: No
  1010. : Đói
  1011. CHƯ: Mọi
  1012. CÁC: Đều
  1013. KHIẾU: Kêu
  1014. HÀM: Ngậm
  1015. CẤM: Cấm
  1016. NHƯNG: Nhưng
  1017. VU: Chưng
  1018. THỬ: Ấy
  1019. : Lấy
  1020. CẦU: Tìm
  1021. CẦM: Chim
  1022. : Ếch
  1023. CHUYÊN: Gạch
  1024. THÁN: Than
  1025. QUÁN: Quan
  1026. LÂU: Rút
  1027. BẠT: Tuốt
  1028. : Sờ
  1029. TẠ: Nhờ
  1030. CHI: Chống
  1031. MANH: Mống
  1032. NHƯỠNG: Gây
  1033. TỔ: Chay
  1034. HUÂN: Tạp
  1035. TIỄN: Đạp
  1036. KHOÁ: Cầm
  1037. THÁM: Thăm
  1038. TAO: Gãi
  1039. LỊCH: Trải
  1040. DU: Qua
  1041. MA: Ma
  1042. QUỶ: Quỷ
  1043. TỨC: Nghỉ
  1044. : Nay
  1045. TIÊU: Mây
  1046. LỖ: Mặn
  1047. KHIẾT: Cắn
  1048. HÀO: Kêu
  1049. LIÊU: Trêu
  1050. NHIỄU: Quấy
  1051. GIÁO: Dạy
  1052. TRỪNG: Răn
  1053. NHIỄM: Con trăn
  1054. VỊ: Con nhím
  1055. THIỀM: Liếm
  1056. XAN: Ăn
  1057. CƯỚC: Chân
  1058. CĂN: Gót
  1059. MỸ: Tốt
  1060. VINH: Sang
  1061. CƯƠNG: Gang
  1062. THỔ: Đất
  1063. THẬP: Nhặt
  1064. SƯU: Tìm
  1065. HIỀM: Hiềm
  1066. TẬT: Ghét
  1067. ÁN: Xét
  1068. LAO:  Mò
  1069. VỤ: Cò
  1070. QUYÊN: Cuốc
  1071. TIẾT: Guốc
  1072. NGOA: Giầy
  1073. QUY: Quay
  1074. CỦ: Thước
  1075. TỲ: Lược
  1076. KÍNH: Gương
  1077. DƯƠNG: Dương
  1078. LIỄU: Liễu
  1079. TRÀO: Ghẹo
  1080. SOẠ: Chơi
  1081. LÂN: Ma trơi
  1082. HUỲNH: Đóm
  1083. TỔNG: Tóm
  1084. TRÌ: Cầm
  1085. ĐÀM: Đầm
  1086. HỨC: Rãnh
  1087. CẢNH: Cảnh
  1088. TRANG: Trang
  1089. CHỈ: Gang
  1090. CHÍCH: Lẻ
  1091. CHIẾT: Bẻ
  1092. PHAN: Vin
  1093. MIÊN: Mền
  1094. PHÚC: Kép
  1095. PHÁP: Phép
  1096. ÂN: Ơn
  1097. HIỆP: Lờn
  1098. DONG: Nhác
  1099. GIÁ: Gác
  1100. GIAN: Ngăn
  1101. MỤC: Chăn
  1102. TIỀU: Hái củi
  1103. CHUẨN: Sống mũi
  1104. ĐỒNG: Ngươi
  1105. KHÍ: Hơi
  1106. THANH: Tiếng
  1107. TƯỜNG: Liệng
  1108. NHIỄU: Quanh
  1109. TRANH: Tranh
  1110. CHIẾN: Đánh
  1111. LINH: Cánh
  1112. : Lông
  1113. TÒNG: Tòng
  1114. BÁCH: Bách
  1115. SÁCH: Sách
  1116. ĐỒ: Bản đồ
  1117. KHÔ: Khô
  1118. THẤP: Ướt
  1119. CHỬNG: Vớt
  1120. ĐẦU: Gieo
  1121. GIAO: Keo
  1122. TIẾT: Mạt
  1123. HẠCH: Hạt
  1124. ĐẰNG: Giây
  1125. THỌ: Cây
  1126. SÀI: Củi
  1127. HOÁN: Đổi
  1128. THIÊN: Dời
  1129. THẾ: Đời
  1130. KINH: Chợ
  1131. : Chớ
  1132. PHẤT: Chăng
  1133. VÂN: Rằng
  1134. VỊ: Bảo
  1135. TỐ: Cáo
  1136. XƯNG: Xưng
  1137. MẶC: Thừng
  1138. BỔNG: Gậy
  1139. GIÁ: Cấy
  1140. CANH: Cầy
  1141. NHỰT: Ngày
  1142. KỲ: Hẹn
  1143. HOÀN: Vẹn
  1144. TIẾN: Lên
  1145. BÌNH: Phên
  1146. LY: Giậu
  1147. TÀNG: Giấu
  1148. YỂM: Che
  1149. LIÊM: Khe
  1150. KHIẾU: Lỗ
  1151. BỔ: Vá
  1152. ĐIỀU: Hoà
  1153. KHOA: Khoa
  1154. ĐỆ: Thứ
  1155. : Người ở
  1156. ĐỒNG: Tiểu đồng
  1157. : Mong
  1158. HY: Hoạ
  1159. DỊ: Lạ
  1160. ĐỒNG: Cùng
  1161. TRÙNG: Trùng
  1162. ĐIỆP: Điệp
  1163. NGHIỆP: Nghiệp
  1164. HUÂN: Công
  1165. THỰC: Trồng
  1166. BỒI: Đắp
  1167. PHỤ: Giúp
  1168. TRÙ: Toan
  1169. NHÀN: Nhàn
  1170. TÁN: Tán
  1171. KHA: Cán
  1172. BÍNH: Chuôi
  1173. VỊ: Mùi
  1174. PHONG: Thói
  1175. BỐC: Bói
  1176. CHIÊM: Xem
  1177. ÁP: Kèm
  1178. KHIỂN: Khiến
  1179. BIẾN: Biến
  1180. THƯỜNG: Thường
  1181. NHƯỢNG: Nhường
  1182. KHIÊM: Tốn
  1183. XỨ: Chốn
  1184. KHU: Khu
  1185. ĐẠC: Đo
  1186. TUYỆT: Dứt
  1187. CẦM: Bắt
  1188. : Tha
  1189. : Xa
  1190. BÁCH: Ngặt
  1191. ẤT: Can Ất
  1192. NHÂM: Can Nhâm
  1193. THÍCH: Đâm
  1194. CÔNG: Đánh
  1195. PHỐI: Sánh
  1196. LIÊN: Liền
  1197. KHA: Thuyền
  1198. LỤC: Bộ
  1199. GIẢ: Dối
  1200. KHÔNG: Không
  1201. SÍNH: Giong
  1202. TRÌ: Ruổi
  1203. KHU: Đuổi
  1204. KHƯỚC: Ruồng
  1205. PHÓNG: Buông
  1206. KHIÊN: Dắt
  1207. PHỤC: Mặc
  1208. : Ăn
  1209. THUÂN: Da nhăn
  1210. MIỄN: Cúi
  1211. TUNG: Rối
  1212. HOẠT: Trơn
  1213. HUỆ: Ơn
  1214. HY: Phúc
  1215. ĐỐC: Giục
  1216. THƯ: Khoan
  1217. CÀN: Quẻ Càn
  1218. CHẤN: Quẻ Chấn
  1219. CẤN: Quẻ Cấn
  1220. KHÔN: Quẻ Khôn
  1221. HỒN: Hồn
  1222. PHÁCH: Vía
  1223. TỬ: Tía
  1224. THANH: Xanh
  1225. TANG: Lành
  1226. HẢO: Tốt
  1227. THIÊU: Đốt
  1228. BỒI: Vùi
  1229. TẠNG: Mồi
  1230. TÍCH: Dấu
  1231. PHANH: Nấu
  1232. LẠN: Sôi
  1233. TOẠ: Ngồi
  1234. BÀO: Nhảy
  1235. TIẾT: Chảy
  1236. PHIÊU: Trôi
  1237. BỒI: Bồi
  1238. THỤC: Chuộc
  1239. CỰ: Đuốc
  1240. : Lò
  1241. TẨN: Tro
  1242. TRẦN: Bụi
  1243. PHỦ: Cúi
  1244. SÂN: Giương
  1245. CHƯƠNG: Ngọc Chương
  1246. UYỂN: Ngọc Uyển
  1247. LIỄN: Ngọc Liễn
  1248. DAO: Ngọc Dao
  1249. MỘ: Rao
  1250. PHỎNG: Hỏi
  1251. NGỮ: Nói
  1252. BÌNH: Bàn
  1253. LAN: Giàn
  1254. XƯỞNG: Xưởng
  1255. ĐÃNG: Phóng đãng
  1256. PHIỀN: Phiền
  1257. PHAN: Vin
  1258. LẠP: Bẻ
  1259. TRÁNG: Khoẻ
  1260. SI: Ngây
  1261. VI: Vây
  1262. TẬP: Úp
  1263. CHUYẾT: Núp (Ném)
  1264. CÚC: Răn
  1265. TRĂN: Sông Trăn
  1266. : Sông Vĩ
  1267. : Ỷ
  1268. : Xe
  1269. THÍNH: Nghe
  1270. TUÂN: Hỏi
  1271. : Mỏi
  1272. LẠC: Vui
  1273. HẠ: Rỗi
  1274. MANG: Vội
  1275. MỘC: Gội
  1276. NHU: Dầm
  1277. : Cầm
  1278. THỐ: Đặt
  1279. TIỄN: Cắt
  1280. CHÀNG: Đâm
  1281. LÃM: Cầm
  1282. HUY: Vẫy lui
  1283. DUNG: Chảy (tan)
  1284. PHÍ: Sôi
  1285. PHIẾM: Trôi
  1286. PHÙ: Nổi
  1287. GIẢI: Cởi
  1288. THAO: Cầm
  1289. VỌNG: Ngày rằm
  1290. SÓC: Mồng một
  1291. LẬU: Dột
  1292. LUÂN: Chìm
  1293. MỊCH: Tìm
  1294. LUÂN: Chọn
  1295. TIÊM: Nhọn
  1296. ĐỘT: Lồi
  1297. HY! Ôi
  1298. SẤT: Quát
  1299. SÁT: xát
  1300. XOA: Thoa
  1301. LA: Mã la
  1302. KHÁNH: Cái khánh
  1303. LỆNH: Lịnh
  1304. ĐỀ: Bài
  1305. NGOẠI: Ngoài
  1306. LINH: lẻ
  1307. THÁI: Vẻ
  1308. : Nền
  1309. QUÁN: Quen
  1310. KỲ: Lạ
  1311. NẶC: Dạ
  1312. THỪA: Vâng
  1313. THƯỜNG: Từng
  1314. CÁI: Tượng
  1315. VƯỢNG: Vượng
  1316. NINH: An
  1317. CAN: Can
  1318. HỆ: Hệ
  1319. TỪ: Tế
  1320. ĐẢO: Cầu
  1321. TẤU: Tâu
  1322. : Hỏi
  1323. QUYỆN: Mỏi
  1324. CHUYÊN: Chuyên
  1325. BIÊN: Ngoài biên
  1326. QUẬN: Ngoài quận
  1327. LUẬN: Luận
  1328. PHÊ: Phê
  1329. CỔ: Dê
  1330. TRƯ: Lợn
  1331. VIÊN: Vượn
  1332. ĐỘC: Trâu (nghé)
  1333. CỨU: Tàu (ngựa)
  1334. BÀO: Bếp
  1335. NHU: Nếp
  1336. MẠCH: Lúa chiêm
  1337. TIÊM: Cái tiêm
  1338. THIẾP: cái thiếp
  1339. KIẾP: Cướp
  1340. THÂN: Mình  
  1341. TỨ: Rình
  1342. KIỀU: Ngóng
  1343. TẤN: Chóng
  1344. : Lâu
  1345. TÀU: Chiếc tàu
  1346. TRỤC: Lái
  1347. HÃI: Hãi
  1348. KINH: Kinh
  1349. CƯU: Cầu lành
  1350. DỊCH: Quán
  1351. BẢN: Ván
  1352. ĐINH: Đinh
  1353. THIỆN: Lành
  1354. HUY: Tốt
  1355. LIỆU: dốt
  1356. SAO: Rang
  1357. NHAM: Hang
  1358. HUYỆT: Lỗ
  1359. DỤ: Dỗ
  1360. CĂNG: Thương
  1361. ƯƠNG: Ương
  1362. HOẠCH: Gặt
  1363. KỲ: Cắt
  1364. CỨ: Cưa
  1365. TỐNG: Đưa
  1366. PHÙNG: Gặp
  1367. TRÚC: Đắp
  1368. TOÀN:  Giùi
  1369. DUY: Duy
  1370. KHỞI: Há
  1371. GIÁ: Gả
  1372. HÂN: Mừng
  1373. CẨN: Nhưng
  1374. : Ấy
  1375. HỸ: Vậy
  1376. : Thay
  1377. TUÝ: Say
  1378. MIÊU: Ngủ
  1379. THUỲ: Rũ
  1380. TỨ: Cho
  1381. LỘ: Cò
  1382. THANH: Vạc
  1383. THỔ: Khạc
  1384. LÌNH: Nghe
  1385. KHOA:Khoe
  1386. KIỂU: Dối
  1387. KHẤU: Hỏi
  1388. XAI: Ngờ
  1389. PHÒNG: Ngừa
  1390. BẢ: Giữ
  1391. NGỰ: Ngự
  1392. TRUY: Theo
  1393. TRẠO: Chèo
  1394. THÔI: Đẩy
  1395. TRƯỚNG: Dẫy
  1396. XUNG: Xông
  1397. HỒNG: Chim Hồng
  1398. CHÍ: Bồ cắt
  1399. SẮT: Đàn Sắt
  1400. CẦM: Đàn Cầm
  1401. NGỘ: Lầm
  1402. VÂN: Rối
  1403. THỐNG: Mối
  1404. QUẦN: Bầy
  1405. ĐẠI: Thay
  1406. TAO: Gặp
  1407. TẬP: Tập
  1408. ÔN: Ôn
  1409. CÔN: Cá côn
  1410. NGẠC: Cá Ngạc
  1411. NOẠ: Nhác
  1412. TẦN: Năng
  1413. VIẾT: Rằng
  1414. ĐÀM: Nói
  1415. GIAN: Cói
  1416. ĐỊCH: Lau
  1417. TẦN: Cau mày
  1418. HOÃN: Mỉm
  1419. CỐ: Chỉn
  1420. VIÊN: Bèn
  1421. GIANG: Đèn
  1422. TÁO: Bếp
  1423. HIỆP: Hẹp
  1424. LONG: Cao
  1425. THỌ: Trao
  1426. PHI: Mở
  1427. PHÁ: Vỡ
  1428. TÀN: Tàn
  1429. THÁN: Than
  1430. HOA: Dức
  1431. LỰC: Sức
  1432. DU: Mưu
  1433. LƯU: Họ Lưu
  1434. NGUYỄN: Họ Nguyễn
  1435. CHUYỂN: Chuyển
  1436. TUẦN: Noi
  1437. CHIẾU: Soi
  1438. LÂM: Đến
  1439. TRINH: Hến
  1440. : Sam
  1441. LAM: Tham
  1442. THỊ: Muốn
  1443. PHÍ: Tốn
  1444. DOANH: Dư
  1445. : Con Sư
  1446. : Ngựa Ký
  1447. TỴ: Chi TỴ
  1448. THÌN: Chi Thìn
  1449. TRÍ: Bền
  1450. DI: Phẳng
  1451. CHƯƠNG: Xẳng
  1452. SÀM: Dèm
  1453. LIÊM: Rèm
  1454. : Cửa sổ
  1455. TẨY: Rửa
  1456. TRẦM: Chìm
  1457. DẠ: Đêm
  1458. HÔN: Tối
  1459. TRÁ: Dối
  1460. GIAN: Gian
  1461. YÊN: Cái Yên
  1462. : Dây khấu
  1463. THẤU: Thấu
  1464. TIÊU: Tiêu
  1465. KIÊU: Kiêu
  1466. NGẠO: Ngạo
  1467. MẠO: Mạo
  1468. NHÂN: Nhân
  1469. XUÂN: Xuân
  1470. NHUẬN: Nhuần
  1471. THUẤN: Thuấn
  1472. NGHIÊU: Nghiêu
  1473. BẾ: Yêu
  1474. SÙNG: Chuộng
  1475. ĐỒ: Luống
  1476. KHÁP: Vừa
  1477. : Con Lừa
  1478. SÀI: Con Sại
  1479. NGẠI: Ngại
  1480. KHOAN: Khoan
  1481. ĐÀN: Đàn
  1482. VIỆN: Viện
  1483. TIỆN: Tiện
  1484. HOAN: Vui
  1485. TUY: Rau mùi
  1486. CỬ: Rau diếp
  1487. HIỆP: Hiệp
  1488. : Đều
  1489. ĐIÊU: Con Điêu
  1490. THỈ: Con Lợn
  1491. CỰ: Lớn
  1492. : Thêm
  1493. THUỴ: Điềm
  1494. YÊU: Gở
  1495. TRỞ: Trở
  1496. LAN: Ngăn
  1497. GIÁI: Răn
  1498. LY: Sửa
  1499. TRỢ: Đỡ
  1500. THOAN: Chừa
  1501. BỊ: Ngừa
  1502. ĐỒN: Đóng
  1503. HU: Ngóng
  1504. THỊ: Xem
  1505. : Đem
  1506. HIẾN: Hiến
  1507. BẰNG: Khiến
  1508. ĐỆ: Đưa
  1509. VÂN: Bừa
  1510. : Vải
  1511. CHỬ: Bãi
  1512. NHAI: Bờ
  1513. SỰ: Thờ
  1514. KHÂM: Kính
  1515. CHÍNH: Chính
  1516. HÌNH: Hình
  1517. HỒI: Quanh
  1518. TỐ: Ngược
  1519. THẮNG: Được
  1520. ƯU: Hơn
  1521. TIẾT: Nhờn (lờn)
  1522. CUNG: Kính
  1523. VỊNH: Vịnh
  1524. NGÂM: Ngâm
  1525. TẨM: Dầm
  1526. TRỪNG: Lóng
  1527. BÀN: Đứng
  1528. NHIỄU: Quanh
  1529. LINH: Lanh
  1530. LỢI: Lợi
  1531. ĐÃI: Đợi
  1532. DUNG: Dong
  1533. LOAN: Cong
  1534. NHU: Uốn
  1535. DC: Muốn
  1536. AM: Quen
  1537. NÃI: Bèn
  1538. Y: Ấy
  1539. H: Vậy
  1540. NHƯỢC: Bằng
  1541. MC: Chăng
  1542. HY: Ít
  1543. TN: Hết
  1544. TRÙ: Nhiều
  1545. HIÊU: Cú mèo
  1546. YN: Chim Yến
  1547. PHÙ: Chà chiện
  1548. LINH: Choi choi
  1549. THOAN: Cái thoi
  1550. TRC: Cuốn vải
  1551. : Gởi
  1552. K: Cầu
  1553. TH: Sống lâu
  1554. KHANG: Mạnh khoẻ
  1555. PHÚ: Thuế
  1556. THUYÊN: Lường
  1557. UÔNG: Mênh mang
  1558. DU: Lội
  1559. : Nội
  1560. ĐÌNH: Triều đình
  1561. KÌNH: Cá kình
  1562. NHN: Chim nhạn
  1563. BNG: Bạn
  1564. PH: Cha
  1565. DAO: Xa
  1566. MC: Vắng
  1567. THN: Phẳng
  1568. OANH: Quanh
  1569. TINH: Tanh
  1570. : Thối
  1571. ĐỘI: Đội
  1572. ĐOÀN: Đoàn
  1573. LIÊU: Quan
  1574. LI: Thuộc
  1575. L: Buộc
  1576. TRIN: Đi
  1577. LY: Ly
  1578. THN: Tấc
  1579. ÁCH: Nấc
  1580. XI: Cười
  1581. TINH: Đười ươi
  1582. ST: Chim Vạc
  1583. NGÂN: Bạc
  1584. XUYN: Vòng
  1585. GIANG: Sông
  1586. HỬ : Bến
  1587. TRÍ: Đến
  1588. XIÊM: Lên
  1589. ĐIN: Đền
  1590. QUAN: Ải
  1591. TC: Lãi
  1592. NGUYÊN: Nguyên
  1593. KHUYN: Khuyên
  1594. XU: Hỏi
  1595. THOÁT: Khỏi
  1596. NHIÊU: Tha
  1597. NHI: Mà
  1598. TH: Vã
  1599. C: Há
  1600. TUY: Tuy
  1601. K: Sông Kỳ
  1602. DĨ: Sông Dĩ
  1603. V: Sông Vị
  1604. KINH: Sông Kinh
  1605. DINH: Dinh
  1606. TNH: Tỉnh
  1607. CÂU: Rãnh
  1608. KHOÁI: Ngòi
  1609. TIÊN: Roi
  1610. LC: Khấu
  1611. LANG: Châu chấu
  1612. QU: Tò vò
  1613. CÁP: Sò
  1614. LOA: Ốc
  1615. ĐẨU: Nong nóc
  1616. NGA: Con Ngài
  1617. BC: Dơi
  1618. MINH: Nhện
  1619. LIN: xe liễn
  1620. DƯ: Xe
  1621. MÍNH: Chè
  1622. TIÊU: Chuối
  1623. NGOÃ: Ngói
  1624. MAO: Tranh
  1625. LINH: Cỏ Linh
  1626. CÁT: Dây Sắn
  1627. X: Bắn
  1628. ĐIN: Săn
  1629. LÂN: Lân
  1630. HC: Chim hộc
  1631. LĂNG: Góc
  1632. CH: Thềm
  1633. TĂNG: Thêm
  1634. TN: Bớt
  1635. VIN: Vớt
  1636. MÔN: Sờ
  1637. PHÙ: Phù du
  1638. ĐIP: Bướm
  1639. LÃM: Cây trám
  1640. CHI: Dành dành
  1641. LAM: Trành
  1642. HIP: Níp
  1643. HP: Hộp
  1644. LIÊM: Hộp gương
  1645. TRANH: Đờn
  1646. QUN: Sáo
  1647. TƯ:Gạo
  1648. XÁN: Cơm
  1649. PHƯƠNG: Thơm
  1650. BO: Báu
  1651. LU: Lậu
  1652. T: Chê
  1653. : Cây lê
  1654. LT: Cây Lật
  1655. NG: Nghịch
  1656. YÊM: Giầm
  1657. GIANG: Cùm
  1658. NHIÊN: Vuốt
  1659. TIT: Đốt
  1660. HÀNH: Cọng rơm
  1661. LÂU: Ôm
  1662. BÃO: Ấp
  1663. DCH: Cắp
  1664. DƯỢNG: Giương
  1665. ĐIU: Thương
  1666. QUYÊN: Bỏ vô
  1667. HU: Cơm khô
  1668. H: Hồ
  1669. NGÔ: Cây ngô
  1670. CH: Cây chỉ
  1671. DĨ: Cây dĩ
  1672. VÂN: Cây vân
  1673. THUN: Rau thuần
  1674. HNH: Rau hạnh
  1675. : Cánh
  1676. CHI: Chơn tay
  1677. ĐÌNH: Rau đay
  1678. CN: Dâm bụt
  1679. TRP: Nước cốt
  1680. CAM: Nước cơm
  1681. PHC: Thơm
  1682. ĐIM: Ngọt
  1683. TÂN: Nước bọt
  1684. HÃN: Mồ hôi
  1685. HI: Cây Hồi
  1686. GIÁP: Bồ kết
  1687. QUYT: Rau quyết
  1688. VI: Rau vi
  1689. CHI: Cỏ chi
  1690. LU: Cây Lựu
  1691. TRIU: Nước Triệu
  1692. HY: Vua Hy
  1693. T: Đi
  1694. DC: Tắm
  1695. SC: Sắm
  1696. TRANG: Giồi
  1697. CHU: (môi) muỗng
  1698. T: Dĩa
  1699. ĐIT: Con Đỉa
  1700. KHEO: Con giun
  1701. HUÂN: Hun
  1702. CHƯỚC: Đốt
  1703. ÂU: Bọt
  1704. NÁO: Bùn
  1705. DN: Trùng
  1706. CÙNG: Dế
  1707. C: vế
  1708. CUNG: Mình
  1709. TRIT: Lành
  1710. CÔNG: Khéo
  1711. DŨ: Méo
  1712. LOAN: Tròn
  1713. HOÀN: Hòn
  1714. PHIN: Tấm
  1715. THIP: Thấm
  1716. TUT: Thương
  1717. THÁP: Giường
  1718. BA: Liếp
  1719. CP: Níp
  1720. CÂU: Lồng
  1721. KHUNG: Xuyên khung
  1722. CÚC: Hoa cúc
  1723. PHC: Phục linh
  1724. MAN: Dây man
  1725. NHÂM: Đan
  1726. TU: Sửa
  1727. TR: Chứa
  1728. BI: Bồi
  1729. SUY: Thôi
  1730. DUYT: Hớn hở
  1731. THÍ: Thử
  1732. KHIM: Đánh lừa
  1733. DƯƠNG: Giảđò
  1734. BIN: Dối
  1735. LI: Máy dối
  1736. KHÔI: Làm trò
  1737. THÁC: Mo
  1738. CAI: Rễ
  1739. L: Rượu Lễ
  1740. THUN: Rượu Thuần
  1741. KHIÊN: Xăn quần
  1742. ĐẢN: Xăn áo
  1743. CHIÊN: Cháo
  1744. : Lương
  1745. ĐƯỜNG: Đường
  1746. MẬT: Mật
  1747. KẾT: Thắt
  1748. CÂU: Cầm
  1749. PHIẾU: Đâm
  1750. KHUÊ: Mổ
  1751. THỔ: Mửa
  1752. TẦN: Cười
  1753. ĐẾ: Hắt hơi
  1754. SIÊU: Đằng hắng
  1755. HA: Mắng
  1756. TÁN: Khen
  1757. KÌNH: Chơn đèn
  1758. TUỆ: Chổi
  1759. XAN: Thổi (cơm)
  1760. BỘC: Phơi
  1761. THÔI: Áo tơi
  1762. LẠP: Nón
  1763. TIỆT: Đón (ngăn)
  1764. TRỪU: Đem
  1765. ĐỆ: Em
  1766. SANH: Cháu
  1767. HUYẾT: Máu
  1768. MAO: Lông
  1769. TÂN:  Lấy chồng
  1770. THÚ: Lấy vợ
  1771. ĐỊCH: Rợ
  1772. MANH: Dân
  1773. HỈNH: Ống chân
  1774. KHOAN: Đầu gối
  1775. CÁN: Cội
  1776. TIÊU: Ngành
  1777. MẪN: Nhanh (lanh)
  1778. TIỆP: Chóng
  1779. PHÚC: Bụng
  1780. ƯNG: Lòng
  1781. CÁT: Bọ hung
  1782. HUỲNH: Đom đóm
  1783. ĐẠO: Trộm
  1784. ĐỈNH: Say
  1785. UYỂN: Cổ tay
  1786. TỲ: Lá lách
  1787. KHÁCH: Khách
  1788. THÂN: Thân
  1789. VẬN: Vần
  1790. PHỤC: Lại
  1791. CỐ: Đoái
  1792. SÁN: Chê
  1793. LY: Con Ly
  1794. MÃNG: Con Mãng
  1795. BẢNG: Bảng
  1796. BÌNH: Tranh
  1797. LOAN: Quanh
  1798. DIẾU: Ngọn
  1799. GIẢN: Chọn
  1800. PHAO: Buông
  1801. THÚ: Muông
  1802. : Chó
  1803. MA: Xoá
  1804. SOÁI: Đo
  1805. : Bà
  1806. NÃI: (Nễ) Vú
  1807. MẪU: Mụ
  1808. GIÀ: Cha
  1809. : Ta
  1810. TA: Ấy
  1811. CẬN: Thấy
  1812. TÂN: Chầu
  1813. : Rau
  1814. LOẢ: Bí
  1815. CHỬ: Mía
  1816. THỰ: Củ mài
  1817. CỔ: Chài
  1818. VÕNG: Lưới
  1819. SÍNH: Lễ cưới
  1820. CẦU: Đôi bạn
  1821. THỐi: Đùi
  1822. THU: Vế (đùi)
  1823. THUẾ: Thuế
  1824. : Tô
  1825. HỒ: Hồ
  1826. CHỈ: Bến
  1827. : Vết
  1828. TRẠM: Trong
  1829. TRỮ: Mong
  1830. MAI: Kể
  1831. MIÊU: Vẽ
  1832. : Thêu
  1833. TIỂN: Rêu
  1834. VU: Rậm
  1835. QUẢI: Cắm
  1836. HUỀ: Cầm
  1837. TRẠCH: Chằm
  1838. SƯU: Đái (tiểu)
  1839. NHŨNG: Quấy
  1840. THUẦN: Thuần
  1841. TUẦN: Tuần
  1842. TIẾT: Tiết
  1843. BIỀU: Hàm thiếc
  1844. KHUYÊN: Vòng khuyên
  1845. TIỄN: Tên
  1846. MANG: Mũi nhọn
  1847. TUYỂN: Chọn
  1848. TRINH: Thám
  1849. TRỪNG: Nhắm
  1850. CHIỂU: Sáng
  1851. THẢNG: Thảng
  1852. : Sao
  1853. CAO: Cỏ cao
  1854. NGẪU: Ngó
  1855. ÁO: Xó
  1856. PHÒNG: Buồng
  1857. CUỒNG: Cuồng
  1858. TRÍ :Trí
  1859. THÍ: Ví
  1860. THUYÊN: Bàn
  1861. TOÁN: Toan
  1862. ÂM: Ngầm
  1863. QUA: Đâm
  1864. LÔI: Nghiền
  1865. CHÚC: Liền
  1866. KỲ: Lối khác
  1867. Ô: Đất nát
  1868. TẤT: Sơn
  1869. NẶC:Lờn
  1870. LĂNG: Lấn
  1871. NHUẾ: (Khuế) giận
  1872. LÂN: Thương
  1873. DƯƠNG: Khí Dương
  1874. TẪN: Giống cái
  1875. THƯ: Mái
  1876. TRĨ: Non
  1877. SỒ: Chim con
  1878. PHỤC: Nấp
  1879. ĐIỀN: Lấp
  1880. CỐ: Cầm
  1881. NHƯƠNG: Hãn
  1882. ÁCH: Chẹn
  1883. TÀM: Thẹn
  1884. THOẢ: An
  1885. GIÁN: Can
  1886. CHÂM: Răn (sửa)
  1887. YẾN: Ngửa
  1888. NGANG: Cao
  1889. TIẾU: Rao
  1890. DỤ: Dỗ
  1891. CẢNH: Cổ
  1892. : Đầu
  1893. HẦU: Hầu
  1894. THIỆT: Lưỡi
  1895. DỮU: Bưởi
  1896. GIÁ: Dâu
  1897. HY: Trâu
  1898. TRỆ: Lợn
  1899. LAN: Sóng dợn
  1900. LẠI  : Reo
  1901. BIỀU: Bèo
  1902. MÃNG: Rậm
  1903. Ác(Ốc) nắm
  1904. KHIÊU: Khêu
  1905. HẢM: Kêu
  1906. HOAN: Dức
  1907. NGỘ: Thức
  1908. CÁN: Chiều
  1909. : Chờ
  1910. MẬU: Đổi
  1911. XUY: Thổi
  1912. PHÚN: Phun
  1913. LẬT: Run
  1914. KHÁO: Dựa
  1915. SÚC: Chứa
  1916. MAI: Chôn
  1917. ÔN: Ôn
  1918. HUẤN: Nhủ
  1919. THUỴ: Ngủ
  1920. ĐAM: Say
  1921. MÃN: Đầy
  1922. ĐÊ: Thấp
  1923. NGẬT: Nói lắp
  1924. NAM: Nói thầm
  1925. PHÀM: Phàm
  1926. TỤC: Tục
  1927. XÚC: Giục
  1928. XAO: Xua
  1929. VƯƠNG: Vua
  1930. : Bá
  1931. THƯỢC: Chìa khoá
  1932. XU(khu) : Khen
  1933. DÕNG: Bù nhìn
  1934. KỲ: Xấu dáng
  1935. HƯỚNG: Hướng
  1936. ĐÀ: Đem
  1937. NHUYÊN: Thềm
  1938. LỰU: Máng xối
  1939. MÔI: Làm mối
  1940. Á: Đồng hao
  1941. TUẤN: Đào
  1942. NHÂN: Lấp
  1943. TY: Thấp
  1944. THỪA: Thừa
  1945. ĐỀ: Ngừa
  1946. DÕNG: Nhảy
  1947. THÍCH: Xảy
  1948. CỘNG: Cùng
  1949. DÕNG: Thùng
  1950. ĐỒNG: Ống
  1951. PHỤ: Đống
  1952. KHÊ: Khe
  1953. NHIÊN: Song le
  1954. CỐ: Vậy
  1955. KHỞI: Dậy
  1956. THĂNG: Lên
  1957. TỨC: Bèn
  1958. NGHI : Hợp
  1959. MÔNG: Rợp
  1960. CHƯỚNG: Che
  1961. ÁP: Đè
  1962. THÔI: Nén
  1963. TIẾP: Bén
  1964. : Tỏ ra
  1965. NGÔ: Ta
  1966. : Ấy
  1967. YÊN: Vậy
  1968. TẮC: Thì
  1969. TẾ: Che
  1970. KHẢ: Khá
  1971. NGƯ: Cá
  1972. ĐIỂU: Chim
  1973. TÚC: Đêm
  1974. HIỂU: Sáng
  1975. DẠNG: Dạng
  1976. : Khuôn
  1977. THƯƠNG: Buôn
  1978. PHÁN: Bán
  1979. VẠN: Vạn chài
  1980. THUYỀN: Thuyền
  1981. HUYÊN: Quên
  1982. ỨC: Nhớ
  1983. ĐIỂN: Cố
  1984. DUNG: Thuê
  1985. LỆ: Lề
  1986. NGHI: Phép
  1987. LỤC: Chép
  1988. ĐẰNG: Đằng
  1989. NHƯ: Bằng
  1990. KHOÁI: Sướng
  1991. TƯỚNG: (Quan) Tướng
  1992. VIÊN: Quan Viên
  1993. : Nghiêng
  1994. KHÚC: Xiên (vạy)
  1995. CHỈ: Giấy
  1996. VI: Da
  1997. ĐỊCH: Xa
  1998. CÙNG: Rất
  1999. ĐOẠN: Dứt
  2000. TÀI: May
  2001. LIỆT: Bày
  2002. THAO: Giấu
  2003. CỨU: Cứu
  2004. TRỪ: Trừ
  2005. CỪ: Xà cừ
  2006. PHÁCH: Hổ phách
  2007. TỊNH: Sạch
  2008. TRANG: Nghiêm
  2009. THƯỜNG: Xiêm
  2010. ÁO: Áo
  2011. ĐẠO: Đạo
  2012. TÂM: Lòng
  2013. CÂU: Cong
  2014. BẢ: Lệch
  2015. HẠCH: Hạch
  2016. CUNG: Cung
  2017. TUNG: Núi Tung
  2018. THÁI: Núi Thái
  2019. NGẠ: Đói
  2020. ƯỚNG: No
  2021. NGA: Núi Nga
  2022. HỖ: Núi Hỗ
  2023. BẠ: Sổ
  2024. MINH: Ghi
  2025. LY: Quỷ Ly
  2026. MỴ: Quỷ Mỵ
  2027. TRỊ: Trị
  2028. AN: An
  2029. HỘI: Tràn
  2030. TOÀN: Hợp
  2031. LIỄM: Góp
  2032. THÔI: Đòi
  2033. TUÂN: Noi
  2034. THUẬT: Bắt chước
  2035. TIÊN: Trước
  2036. : Trong
  2037. LIỆU: Đong
  2038. BIỀU: Bớt
  2039. HẠT: Chim Hạt
  2040. CƯU: Chim cưu
  2041. TRỪU: Trừu
  2042. ĐOẠN: Vóc
  2043. LAO: Nhọc
  2044. DỰ: Vui
  2045. CHUỲ: Dùi
  2046. TRÁC: Đẽo
  2047. DUỆ: Kéo
  2048. QUYÊN: Tha
  2049. THẤT: Nhà
  2050. XƯƠNG: Cửa
  2051. CÂU: Ngựa
  2052. HIÊN: Xe
  2053. PHỤ: Về
  2054. SIÊU: Vượt
  2055. VIỆT: Cái Việt
  2056. MAO: Cờ mao
  2057. MỘNG: Chiêm bao
  2058. ĐƠN: Nói vấp
  2059. TÁNG: Lấp (chôn)
  2060. HÂN: Nâng
  2061. HỐI: Ăn năn
  2062. VĂN: Mắng tiếng
  2063. NGAO: Liệng
  2064. CHỬ: Bay
  2065. MINH: Say
  2066. TỈNH: Tỉnh
  2067. TỈNH: Chĩnh
  2068. OA: Nồi
  2069. NGẪU: Đôi
  2070. ĐƠN: Một
  2071. ĐỐNG: Cột
  2072. THÔI: Rui
  2073. THUÝ: Tôi
  2074. ĐÀO: Đúc
  2075. PHÚC: Phúc
  2076. TRƯNG: Điềm
  2077. ÍCH: Thêm
  2078. TRỪ: Để
  2079. ĐẾ: Đế
  2080. HOÀNG: Hoàng
  2081. DI: Càng
  2082. THẬM: Rất
  2083. THẤT: Mất
  2084. DIÊN: Noi
  2085. CỪ: Ngòi
  2086. BỘT: Vũng
  2087. BỔNG: Bổng
  2088. LƯƠNG: Lương
  2089. DIỆC: cũng
  2090. VƯU: Thêm
  2091. : Nem
  2092. THIỆN: Bữa cơm
  2093. PHÂN: Thơm
  2094. TUÝ: Tốt
  2095. ĐỘT: Đốt
  2096. NĂNG: Hay
  2097. NHỮ: Mầy
  2098. SINH: Gã
  2099. NHẠN: Giả
  2100. CHƠN: Ngay
  2101. THẾ: Thay
  2102. THÙ: Lả (trả)
  2103. BÁCH: Bã
  2104. TAO: Hèm
  2105. TRINH: Điềm
  2106. KHÁNH: Phúc
  2107. LỘC: Lộc
  2108. KỲ: Lành
  2109. BÀNH: Họ Bành
  2110. YỂU: Khốn
  2111. DI: Nước lớn
  2112. BẬT: Thơm thay
  2113. KIM: Nay
  2114. THUỶ: Mới
  2115. LỢI: Lợi
  2116. PHỒN: Nhiều
  2117. QUÂN: Đều
  2118. TẠP: Lộn
  2119. TRẠCH: Chọn
  2120. BAN: Dời
  2121. CẬN: Bồi
  2122. PHAN: Huyệt
  2123. HÀN: Rét
  2124. YẾM: No
  2125. HỨA: Cho
  2126. PHÚNG: Dạy
  2127. ĐÁT: Áy náy
  2128. TỨ: Luông tuồng
  2129. VIÊN: Vườn
  2130. QUẬT: Lỗ
  2131. TẠC: Trổ
  2132. XUYÊN: Dùi
  2133. TA: Ôi
  2134. KHÁI: Hăm hở
  2135. NGỮ: Trắc trở
  2136. HỒI: Bồi hồi
  2137. ƯỞNG: Bùi ngùi
  2138. QUYỀN: Đau đáu
  2139. SÁCH: Giậu
  2140. BỒNG: Phên
  2141. TRẮC :Lên
  2142. KHIÊU: Nhảy
  2143. THÁC: Cái đẫy
  2144. THƯ: Đùm (gói)
  2145. TINH: trùm
  2146. ĐẢO: Úp
  2147. : Giúp
  2148. LIÊU: Nhờ
  2149. NGẪU: tình cờ
  2150. CỜ: Hoạ
  2151. KIỂM: Má
  2152. THIỀU: Răng
  2153. HẰNG: Hằng
  2154. THỰC: Thật
  2155. CHẤT: Chất
  2156. HOA: Hoa
  2157. TỶ: Hoà
  2158. KHẮC: Khắc
  2159. TẶC: Giặc
  2160. TRÙ: Loài
  2161. BAN: Dời
  2162. NHẠ: Rước
  2163. KHUỂ: Bước
  2164. BIÊN: quanh
  2165. DUNG: Thành
  2166. HỐI: Vực
  2167. MẪU: Đực
  2168. NHÂM: Thai
  2169. TƯỚC: Nhai
  2170. THÔN: Nuốt
  2171. TRẢO: vuốt
  2172. ĐỒN: Mông
  2173. ĐỘT: Xông
  2174. CHINH: Đánh
  2175. ĐOÁ: Lánh
  2176. PHÔ: Phô
  2177. KHÍCH: Vải to
  2178. HY: Vải nhỏ
  2179. KHÍ: Bỏ
  2180. HƯU: Thôi
  2181. HU: Ôi !
  2182. PHẤT: Bẻ
  2183. LÝ :Lẽ
  2184. THẦM: Lòng
  2185. THOA: Trâm
  2186. HOÀN: (vòng) nhẫn
  2187. PHẪN: Giận
  2188. SỦNG: Yêu
  2189. NHIẾP: Theo
  2190. KHÊ: Đường tắt
  2191. TRÓC: Bắt
  2192. BẢO: Gìn
  2193. KIỀN: Tin
  2194. TÚC: Kính
  2195. ĐÍNH: Đính chính
  2196. : Mưu mô
  2197. DU: A Dua
  2198. QUỈ: Dối
  2199. CHÚC: Trối
  2200. DI: Noi
  2201. XUY: Roi
  2202. SÁCH: Vọt
  2203. TRÍCH: giọt
  2204. NGUYÊN: Nguồn
  2205. MUỘN: Buồn
  2206. CƯỜNG: Mạnh
  2207. XƯƠNG: Thạnh
  2208. BẬT: An
  2209. NGOAN: Ngoan
  2210. LỆ: Trái
  2211. HỰU: Lại
  2212. TINH: Gồm
  2213. DU: Dòm
  2214. ĐỊCH: Thấy
  2215. BÀNH: Cáy
  2216. GIẢI: Cua
  2217. QUY: Rùa
  2218. BIẾC: Giải
  2219. MẪU: Bà vãi
  2220. TỲ: Nô tỳ
  2221. ĐỈNH: Thoi
  2222. MÂN: Lõi
  2223. SÁCH: Hỏi
  2224. NHU: Chờ
  2225. CƯƠNG: Bờ
  2226. GIỚI: Cõi
  2227. LỊCH: Sỏi
  2228. NHƯ: Lầy
  2229. SẤU: Gầy
  2230. BÀNG: Lớn
  2231. VẤN: Bợn
  2232. QUYÊN: Trong
  2233. HUÂN: Xông
  2234. NHIỆT: Sốt
  2235. HUỶ: Đốt
  2236. THÔI: Thui
  2237. GIÁM: Soi
  2238. KÌNH: Chống
  2239. CỐNG: Tiến cống
  2240. ĐAM: Mê man
  2241. THOÁN: Nấu cơm
  2242. THUNG: Giã gạo
  2243. SÓC: Giáo
  2244. QUA: Đòng
  2245. SẬU: Giong
  2246. ĐẰNG: Ruổi
  2247. LINH: Tuổi
  2248. TỰ: Năm (tế lễ)
  2249. : Trăm
  2250. CHU: Khắp
  2251. THẬP: Thập
  2252. CAI: Cai
  2253. TAI: Tai
  2254. HOẠ: Hoạ
  2255. NHIẾP: Gá
  2256. TỰ: Dường
  2257. THƯƠNG: Thương
  2258. HẠI: Hại
  2259. GIẢI: Con Giải
  2260. ĐÀ: Lạc đà
  2261. TOẠ: Toà
  2262. THỨ: Thứ
  2263. DỰ: Dự
  2264. BỒI: Thêm
  2265. THUỴ: Tên hèm
  2266. HÀM: Tên chức
  2267. BỨC: Bức
  2268. KỲ: Khăn
  2269. CANG: Thằn lằn
  2270. ĐỈNH: Rắn mối
  2271. BỘI: Bội
  2272. THỪA: Nhân
  2273. TRÌ: Sân
  2274. THÁT: Cửa
  2275. ĐỊCH: Rửa
  2276. : Khơi
  2277. HỒ: Ôi !
  2278. ĐÃN: Những
  2279. CỦNG: Vững
  2280. BÀN: Đá
  2281. VỌNG: Trá
  2282. NỊNH: hót
  2283. THƯ: nhọt
  2284. CHÍ: Nốt ruồi
  2285. DƯỠNG: Nuôi
  2286. TRANG: Sửa
  2287. TRẠC: Rửa
  2288. BIÊM: Lể
  2289. SỔ: Kể
  2290. THAM: Xét
  2291. TẢO: Quét
  2292. : Cày
  2293. TRIỆU: Gây
  2294. CHIÊU: Sáng
  2295. ĐÁNG: Đáng
  2296. CÔNG: Ông
  2297. TẮNG: Nồi hông
  2298. LINH: Cái thống
  2299. ĐÀO: Sóng
  2300. HỘ: Nước đông
  2301. TRIỆT: Thông
  2302. KHÁNG: Chống
  2303. KHOÁNG: Rộng
  2304. LIÊU: Xa
  2305. QUÁ: Qua
  2306. THƯƠNG: Nhảy
  2307. TRÍCH: Lấy
  2308. SAN: Chia
  2309. TIÊU: Tia
  2310. ÁNH: Ánh
  2311. PHẠT: Phạt
  2312. DAO: Lay
  2313. LAI: Cỏ may
  2314. HỦ: Mục
  2315. XÚC: Giục
  2316. : Siêng
  2317. KỴ: Kiêng
  2318. ĐÀO: Trốn
  2319. BẢN: Vốn
  2320. BÀNG: Bên
  2321. TIỆN: Khen
  2322. VU: Dối
  2323. KẾ: Nối
  2324. HÀI: Hoà
  2325. DU: Xô
  2326. MẠT: Sổ
  2327. : Vỗ
  2328. TUY: An
  2329. TRÁNH: Can
  2330. DI  : Để
  2331. KHI: Dễ
  2332. LẠI: Nhờ
  2333. QUÁT: Vơ
  2334. MY: Buộc
  2335. Y: Thuốc
  2336. KHOÁ: Khoa
  2337. : Mái nhà
  2338. MY: Mí cửa
  2339. PHONG: Ngọn lửa
  2340. HẠN: Nắng lâu
  2341. THỐNG: Đau
  2342. THUYÊN: Đã khỏi
  2343. : Ông Lã
  2344. THI: Cỏ thi
  2345. KỲ: Ngựa kỳ
  2346. ĐẶC: Nghé (trâu)
  2347. TỂ: Quan Tể
  2348. HẦU: Tước Hầu
  2349. MÂU: Cái mâu
  2350. THUẪN: Cái thuẫn
  2351. TẬP: Áo vắn
  2352. KHÂM: Nệm giường
  2353. LỘ: Đường
  2354. NHAI: Ngõ
  2355. GIÁNG: Đỏ
  2356. TRI: Đen
  2357. PHÀN: Phèn
  2358. BẠC: Mưa đá
  2359. DUY: Dạ
  2360. DU: Ừ è
  2361. HOÈ: Cây hoè
  2362. TỬ: Cây tử
  2363. CHỬ :Câu chử
  2364. KINH: Cây kinh
  2365. LINH: Cái linh
  2366. THÁC: Cái trắc
  2367. HOẠCH: Vạc
  2368. DUNG: Chuông
  2369. KHUÔNG: Cáo khuông
  2370. CỬ: Cái cử
  2371. NGỮ: Nhà ngữ
  2372. LINH: Nhà linh (tù)
  2373. TRÀNG: Hùm tinh
  2374. CHẾ: Chó dại
  2375. DUYẾN: Lại
  2376. NHA: Nha
  2377. XA: Xa
  2378. CÁCH: Cách
  2379. LIỆT: Rách
  2380. HÁO: Hao
  2381. TÀO: Sông Tào
  2382. BIỆN: Sông Biện
  2383. MIỆN: Sông Miện
  2384. NGHI: Sông Nghi
  2385. KỲ: thần kỳ
  2386. NỄ: Ông vải
  2387. TRỮ: Đợi
  2388. : Mong
  2389. DẬT: Thong dong
  2390. UNG: Hoà nhã
  2391. PHI: Cả
  2392. ĐẢN: Tin
  2393. CÁI: xin
  2394. SƯU: Dấu
  2395. XI: Xấu
  2396. LIỆT: Hèn
  2397. TẠ O: Đen
  2398. PHI: Đỏ
  2399. : Cỏ
  2400. PHỐ: Vườn
  2401. PHONG: Bò rừng
  2402. : Lợn
  2403. KHÔI: Lớn
  2404. NUỴ: Lùn
  2405. SÚC: Đùn đùn
  2406. NGỘT: Vòi vọi
  2407. TRÁC: Chót vót
  2408. PHÂN: Bời bời
  2409. DAO: Noi
  2410. CÁCH: Đổi
  2411. NGHIÊU: Đá sỏi
  2412. LỆ: Đá mài
  2413. LỴ: Hoa lài
  2414. BA: Bông sói
  2415. SÀI: Chó sói
  2416. PHẤT: Lợn lòi
  2417. NHỊ: Hai
  2418. YÊU: Nhỏ
  2419. QUỲNH: Vò võ
  2420. KHOÁI: Ngùi ngùi
  2421. VẪN: Ngậm môi
  2422. LUYẾN: Co cánh
  2423. Á: Sánh
  2424. SÀI: Tày
  2425. ĐỀ: Chỉ gai
  2426. NHỨ: Bông vải
  2427. KẾ: Búi tóc
  2428. KHÔN: Cạo đầu
  2429. DIỆU: Mầu
  2430. TU: Hổ
  2431. TÍCH: Mổ
  2432. DỊCH: Xoi
  2433. LỆ: Đôi
  2434. MÂU: Sánh
  2435. MỆNH: Mệnh
  2436. THẦN: Ngôi
  2437. THIỀU: Ngùi ngùi
  2438. CĂNG: Năm nắm
  2439. NGHIỄM: Chăm chắm
  2440. XÂM: Dần dần
  2441. VẬN: Vần
  2442. THOẠI: Nói
  2443. PHỦ: Mới
  2444. TÀO: Tàn
  2445. THAO: Tham ăn
  2446. BIỂU: Chết đói
  2447. UY: Thân ái
  2448. BẰNG: Dựa nương
  2449. DŨNG: Bồi đường
  2450. KỲ: Đống
  2451. NGHÊ: Mống
  2452. VẬN: Vầng
  2453. ĐÌNH: Dừng
  2454. TRỤ: Trọ
  2455. CHỈ: Mỡ
  2456. MẠC: Màng
  2457. HOÀNG: Bàng hoàng
  2458. PHẤT: Phưởng phất
  2459. THUẤN: Chợp mắt
  2460. THIÊU: Ù tai
  2461. PHỈ: Cái đài
  2462. SAO: Cái rá
  2463. ĐÍCH: Con cả
  2464. : Em  dâu
  2465. LƯƠNG: Cầu
  2466. SẠN: Nhà sạn
  2467. ĐIẾM: Nhà quán
  2468. CỔ: Đi buôn
  2469. ĐỘC: Đọc ôn
  2470. CHÚ: Thích nghĩa
  2471. UYỂN: Chén dĩa
  2472. ÂU: Bình
  2473. CÁT: Lành
  2474. HUNG: Dữ
  2475. TỰ: Thứ
  2476. BỐI: Loài
  2477. SAI: Sai
  2478. SUYỄN: Suyễn
  2479. DỊCH: Diễn
  2480. SAO: Sao
  2481. CHIỂU: Ao
  2482. ĐẬU: Lỗ
  2483. THOÁ: Nhổ
  2484. HAO: hen
  2485. HUYÊN: Cỏ huyên
  2486. UNG: Rau muống
  2487. TRI: Làm ruộng
  2488. CẤU: Làm nhà
  2489. DUNG: Cây đa
  2490. : Ích mẫu
  2491. ĐIÊU : Gian giảo
  2492. : Mã La
  2493. GIÁ: Chim đa đa
  2494. THUẦN: Chim cút
  2495. : Tê giác
  2496. BÁC: Ngựa lang
  2497. HẠO: Mênh mang
  2498. NHÂN: Nghi ngút
  2499. BÚT: Bút
  2500. ĐAO: Đao
  2501. NGAO: Ngao
  2502. HIẾN: Hiến
  2503. GIẢ: Chén
  2504. HỒ: Hồ
  2505. XƯƠNG : Xương bồ
  2506. Ý: Ý dĩ
  2507. KỶ: Cây kỷ
  2508. NHU: Hương nhu
  2509. SA: Áo thầy tu
  2510. NẠP: Áo vá
  2511. SA: Cát
  2512. NHỊ: Mềm
  2513. LỘNG: Lăng loàn
  2514. NGÂN: Ngang trái
  2515. NGA: Ngải
  2516. NGHIỆT: Riềng
  2517. LÂN: Giềng
  2518. LỮ: Nhà
  2519. GIAO: Qua
  2520. GIÁP: Bè
  2521. PHƯƠNG: Cá mè
  2522. LẠC: Cá mối
  2523. HỖ: Đắp đổi
  2524. SAI: So le
  2525. : Rau lê
  2526. TRÚC: Cây trúc
  2527. CHÚC: Lời chúc
  2528. NHÂN: Lễ cầu
  2529. : Chải đầu
  2530. THẤU: Súc miệng
  2531. TA: Lúng liếng
  2532. ĐẬU: Tạm lưu
  2533. SÀO: Ươm tơ
  2534. TÍCH: Chắp sợi
  2535. PHAN: Phơi phới
  2536. ƯỞNG: Bùi ngùi
  2537. THOAN: Rồi
  2538. CỨC: Giục
  2539. LAO: Rượu
  2540. CÚC: Men
  2541. THIÊN: Ven
  2542. MẠCH: Đường mạch
  2543. HOẠCH: Vạch
  2544. CÂU: Lưỡi câu
  2545. THIỀU: Cá dầu
  2546. TIỂU: Cá bổn
  2547. CỔN: Áo cổn
  2548. CỪU  : Áo Cừu
  2549. HÀO: Hào
  2550. QUÁI: Quẻ
  2551. KÍNH: Nể
  2552. ĐIỆU: Thương
  2553. BẠC: Rèm
  2554. CHIÊM: Đá nện
  2555. GIỚI: Đến
  2556. TỒ: Qua
  2557. NHẬM: Làm thuê
  2558. : Làm ruộng
  2559. TỊCH: Nước cạn
  2560. ĐÔN: Mặt trời
  2561. : Cá rìa
  2562. DỰ: Cá lẹp
  2563. YÊU: Ép
  2564. HÃN: Theo
  2565. TRỊCH: Gieo
  2566. CHÂM: Rót
  2567. CẮNG: Suốt
  2568. ĐẠT: Thông
  2569. KHƯƠNG: Bọ hung
  2570. GIỚI: Con sâu
  2571. LÂU: Sâu
  2572. YẾT: Hà
  2573. THẾ: Tha
  2574. TRÁCH: Trách
  2575. LỊCH: Lịch
  2576. TAO: Xôn xao
  2577. CAO: Cao
  2578. LUỸ: Luỹ
  2579. LƯU: Chim cú
  2580. ĐỀ: Chim Đề
  2581. PHÙ: Le le
  2582. LIỄM: Chim sáo
  2583. PHÁO: Pháo
  2584. XA: Xe
  2585. THƯ: So le
  2586. TRÙ: Thủng thẳng
  2587. CHỈNH: Ngay ngắn
  2588. NGHIÊM: Nghiêm
  2589. LIÊM: Câu liêm
  2590. BẢN: Sọt
  2591. CẢ: Được
  2592. SÀN: Yếu
  2593. NẠI: Chịu
  2594. THẨM: Xét
  2595. SÁP: Rít
  2596. THÔ: To
  2597. NGHĨ: So
  2598. SÚC: Rút
  2599. PHIỀN: Đốt
  2600. BÁI: Mưa rào
  2601. QUẬT: Đào
  2602. XÚC: Giục
  2603. PHẦU: Vục
  2604. KHỐNG: Đem
  2605. DUYỆT: Xem
  2606. TUÂN: Hỏi
  2607. TUỴ: Mỏi
  2608. : Gầy
  2609. HUÂN: Say
  2610. NỊCH: Đắm
  2611. NGỘT: Chằm hẳm
  2612. HOÀN: Hăm hăm
  2613. LỤC: Rau răm
  2614. BỒ: Cây lác
  2615. ĐỔ: Đánh bạc
  2616. CANH: Hoạ thơ
  2617. NHAI: Bờ
  2618. ĐẢO: Đảo
  2619. SỬU: Sửu
  2620. MÙI: Mùi
  2621. THỨC: Chùi
  2622. HUY: Rách
  2623. HÁC: Hách
  2624. NGA: Ngâm nga
  2625. XA: Xa
  2626. XỈ: Xỉ
  2627. THƯ: Con khỉ
  2628. BI: Con Bi
  2629. YẾN: Chim gi
  2630. HUY: Chim trả
  2631. XUYẾT: Vá
  2632. TRIỀN: Ràng
  2633. CƯƠNG: Dây cương
  2634. TIẾT: Dây buộc
  2635. BÀN: Sẹo (thẹo)
  2636. HUYỄN: Hoa mắt
  2637. SẢNH: Nhà khách
  2638. HẠP: Cửa
  2639. DU: Thửa
  2640. DUẬT: Bèn
  2641. THƯỢNG: Trên
  2642. ƯƠNG: Giữa
  2643. KHUÔNG: Chứa
  2644. SẮC: Răn
  2645. CAN: Cần
  2646. QUYẾT: Cột
  2647. : Con cộc
  2648. CẢM: Cá măng
  2649. : Chăng
  2650. PHẢ: Vã
  2651. XẠ: Con xạ
  2652. NGHÊ  : cá nghê
  2653. : Quê
  2654. : Đẹp
  2655. TRÁCH: Đẹp
  2656. KIÊU: Xấc
  2657. SIỀM: Hót
  2658. CẨN: Kín
  2659. KIÊN: Sẻn
  2660. ĐỐ: Ghen
  2661. ĐĂNG: Lên
  2662. TỰ: Nối
  2663. GIAO: Cá đuối
  2664. KỶ: Con hươu
  2665. A: Theo
  2666. TUẬN: Tuần
  2667. HUYỀN: Dây cung
  2668. CẤU: Giương
  2669. BẰNG: Nương
  2670. LUYẾN: Mến
  2671. DẬT: Nén
  2672. QUÂN: 30  cân
  2673. TRÁCH: Khăn
  2674. THÂN: Giải
  2675. CHÂU: Bãi
  2676. HỰU: Vườn
  2677. QUỸ: Bát đàn
  2678. CÙNG: Gậy trúc
  2679. TRIÊU: Dài tóc
  2680.  : Rậm râu
  2681. TỐC: Rau
  2682. ÂU: Cây lác
  2683. HOẮC: Trâu bạc
  2684. LY: Ngựa đen
  2685. : Dốt hèn
  2686. XUẪN: Ngây dại
  2687. TỨC: Con dâu
  2688. : Đàn bà
  2689. NÙNG: Ta
  2690. BẠN: Bạn
  2691. DỊ: Hàng quán
  2692. ĐÀI: Quý đài
  2693. KINH: Gai
  2694. ĐỂ: Rễ
  2695. HÀNG: Vượt bể
  2696. NGHỈ: Chống đò
  2697. VU: Vò
  2698. ÁNG: Chậu
  2699. : Đau đáu
  2700. NGẬT: Đầm đầm
  2701. CỦ: Hăm hăm
  2702. BÂN: Rầy rậy
  2703. TÀI: Xảy
  2704. TÁI: Hai
  2705. MẬU: Dài
  2706. VẶN: Rối
  2707. NGHÊ: Mối
  2708. DẬT: Hàng
  2709. QUỸ: Lương
  2710. TRÙ: Bột
  2711. : Lúa tốt
  2712. NHUNG: Sừng non
  2713. ĐỒN: Heo con
  2714. THUẦN: Trâu nghé
  2715. TRÍ: Để
  2716. ĐẠO: Noi
  2717. ĐỒ: Bôi
  2718. TỊCH: Mở
  2719. QUYNH: Then cửa
  2720. : Chái nhà
  2721. PHÁC: Thật thà
  2722. KIỆT: Dữ dội
  2723. LIỆT: Chói lói
  2724. HOÀNG: Rõ ràng
  2725. HIỂN: Vinh vang
  2726. BIẾM: Biếm
  2727. KIỆM: Kiệm
  2728. CẦN: Cần
  2729. CẬT: Hỏi phăng
  2730. CUỐNG: Nói liều
  2731. HUÂN: Nắng chiều
  2732. DÂM: Mưa dầm
  2733. LÂN: Ầm ầm
  2734. LỤC: Lục tục
  2735. HỒN: Nước đục
  2736. PHỈ: Vẻ vang
  2737. BẢO: Chăn
  2738. THIÊN: Mang đá gót
  2739. PHẠM: Nhà bụt
  2740. THIỀN: Nhà chùa
  2741. BI: A dua
  2742. CHUẾ: Gởi rể
  2743. NHÂN: Tế lễ
  2744. TIẾN: Dâng cơm
  2745. TRÙ: Bếp nấu cơm
  2746. CHỬ: Chày giã gạo
  2747. TÍCH: Ráo
  2748. CANG: Khô
  2749. BỘC: Ồ Ồ
  2750. KHANH: Sang sảng
  2751. THÔNG: Sáng
  2752. ÁM: Mờ
  2753. PHẾ: Cờ
  2754. QUYẾN: Lụa
  2755. KHANH: Lỗ
  2756. TỈNH: Hang to
  2757. PHA: Bờ
  2758. : vựa
  2759. PHẪN: Tóc ngựa
  2760. KINH: Ống chân trâu
  2761. HOẰNG: Sâu
  2762. VẬT: Bợn
  2763. THIỀU: Tóc mượn
  2764. TẢ: Tay chiêu
  2765. QUÂN: Đều
  2766. BIẾU: Biếu
  2767. TIẾU: Làm tiếu
  2768. TRAI: Làm chay
  2769.  : Say
  2770. TỈNH: Tỉnh
  2771. LƯU: Thủng thỉnh
  2772. KHỐNG: Vội vàng
  2773. GIÀM: Ràng
  2774. TỔNG: Tóm
  2775. ĐỚI: Núm
  2776. BA: Hoa
  2777. THIỀU: Xa
  2778. TỊCH: Vắng
  2779. LUYỆN: Lụa trắng
  2780. : Hàng xanh
  2781. THỤC: Lành
  2782. KIÊU: Mạnh
  2783. : Thạnh
  2784. HÂN: Vui
  2785. YỂM: Nốt ruồi
  2786. CHI: Chín giạn
  2787. PHÁO: Đạn
  2788. THỈ: Tên
  2789. THỈNH: Xin
  2790. NGHỆ: Lại
  2791. HUY: Nắng giại
  2792. LÂM: Mưa lâu
  2793. ÂU: Ca chầu
  2794. TẠ: Tạ
  2795. : Đã
  2796. THIỆM: Đầy
  2797. TĂNG: Thầy
  2798. TƯỢNG: Thợ
  2799. TẦN: Rau ngổ
  2800. TẢO: Rau rong
  2801. BỒNG: Cỏ bồng
  2802. HẠNH: Cây hạnh
  2803. HÙNG: Mạnh
  2804. HÚNG: Say
  2805. KHẢN: Ngay
  2806. XANG: Thật
  2807. THÚC: Giây phút
  2808. LIÊU: Vắng xa
  2809. : Nhà
  2810. LẪM: Lẫm
  2811. PHẨM: Phẩm
  2812. BAN: Ban
  2813. PHAN: Thịt xay
  2814. TỘ; thịt tộ
  2815. THÍCH: Bướu cây
  2816. CHÂU: Cây
  2817. LUỴ: Dây
  2818. LÂU (LŨ): Lụa
  2819. ĐỘT: Doạ
  2820. ĐÔ: Ừ
  2821. : Quan tư
  2822. ĐẢNG: Đảng
  2823. TẢNG: Đá tảng
  2824. : Cỏ tranh
  2825. HƯU: Lành
  2826. THỊNH: Thịnh đạt
  2827. TIẾT: Cây tiết
  2828. : Cây tô
  2829. TRẪM: Ta
  2830. QUAN: Goá
  2831. CHẾ: Phép
  2832. TANG: Tang
  2833. BIỀN: Mũ biền
  2834. HỐT: Cái hốt
  2835. KHIÊN: Tuốt
  2836. BỈNH: Cầm
  2837. TRIÊM: Dầm
  2838. TẢ: Iả chảy
  2839. CỤ: Gió cả
  2840. VIÊM: Lửa xông
  2841. ĐỒNG: Cùng
  2842. NIẾP: Nắm
  2843. THANH: Cá trắm
  2844. LỆ: Cá rưa
  2845. : Trưa
  2846. VÃN: Muộn
  2847. UYỂN: Uốn
  2848. BÀN: Quanh
  2849. OANH:Vàng anh
  2850. : Chim vũ
  2851. TRẦN: Cũ
  2852. CỔ: Xưa
  2853. NGỰ: Ngừa
  2854. THẢO: Đánh
  2855. MÃNH: Mạnh
  2856. ĐÁNG: Ngăn
  2857. THẦN: Thần
  2858. TƯỢNG: Tượng
  2859. ỐC: Trướng
  2860. VI: Màn
  2861. HÀN: Khoan
  2862. ĐỊNH: Định
  2863. DẦN: Kính
  2864. NGOẠN: Lờn
  2865. LẪM: Nhơn nhơn
  2866. HIÊU: Ong óng
  2867. QUỸ: Bóng
  2868. MAI: Rêu
  2869. TIÊU: Thêu
  2870. HỘI: Vẽ
  2871. PHÁN: Rẽ
  2872. CHƯƠNG: Rõ ràng
  2873. BI: Thương
  2874. NÃO: Sầu não
  2875. KỲ: Lão
  2876. CẤU: Già
  2877. : Oa
  2878. QUYẾT: Từ giã
  2879. CỰ: Cái giá
  2880. NAO: Cái chiêng
  2881. : Khiêng
  2882. TẤN :Dắt
  2883. KHUÔN: Mí mắt
  2884. NGẠC: Hàm răng
  2885. NHAI: Dùng dằng
  2886. NGHỄ: Chờ đợi
  2887. PHI: Phơi phới
  2888. OANH: ầm ầm
  2889. : Râm
  2890. DƯƠNG: Nắng
  2891. CẢO: Trắng
  2892. TƯƠNG: Vàng
  2893. ĐỘNG: Hang
  2894. KHOA: Tổ
  2895. TRÁC: Đẽo gỗ
  2896. THỜI: trồng cây
  2897. NINH: Lầy
  2898. VÂN: Gợn
  2899. KỲ: Lớn
  2900. KHOẢ: Nhiều
  2901. TIÊU: Thiêu
  2902. THUẾ: Mọt
  2903. SẤM: Rót
  2904. UYÊN: Sâu
  2905. LỆ: Hàu
  2906. DU: Chạch
  2907. CÁC: Nách
  2908. THI: Thây
  2909. ĐỀ: Lụa dày
  2910. HUỆ: Vải nhỏ
  2911. GIẢ: Đỏ
  2912. : Đen
  2913. ĐOAN: Đoan
  2914. NẶC:Giấu
  2915. THÚC: Đậu
  2916. THẦM: Quả  dâu
  2917. DỰNG: Nàng hầu
  2918. PHI: Vợ vua
  2919. TRIỀN: Chợ
  2920. TỨ: Hàng
  2921. HƯỚNG: Lương
  2922. BỘT:  Bột
  2923. KIẾT: Côi cút
  2924. SẦU: Buồn rầu
  2925. : Cây lau
  2926. GIỚI: Củ kiệu
  2927. QUÁN: Chim sếu
  2928. THU: Chim Thu
  2929. HOANG: Hoang vu
  2930. ĐIỆN: Cõi điện
  2931. TOAN: Kiện
  2932. CẠNH: Đua
  2933. : Lo
  2934. HỐI: Dạy
  2935. KHƯ: Ngáy
  2936. THÁO: Kêu
  2937. THIÊM: Đều
  2938. PHÓ: Nhiếp
  2939. KHAM: Dẹp
  2940. TOẢ: Giằn
  2941. DUY: Riêng
  2942. CÁNH: Lại
  2943. ĐẠI: Thanh đại
  2944. TINH: Thuỷ tinh
  2945. SINH: Tam sinh
  2946. SÚC: Lục súc
  2947. DUNG: Đúc
  2948. LUYỆN: Rèn
  2949. TƯƠNG: Nên
  2950. HOÁ: Dậy
  2951. CẤU: Thấy
  2952. CHIÊM: Xem
  2953. DẪN: Đem
  2954. XÂM: Lấn
  2955. ĐINH: Dặn
  2956. HỰU: Khuyên
  2957. : Lên
  2958. : Đợi
  2959. TRÁCH: Hỡi
  2960. Y: Ôi
  2961. TOẢ: Nồi
  2962. HỘC: Hộc
  2963. CHẤT: Bông thóc
  2964. SAO: Tiền
  2965. TUẤN: Hiền
  2966. GIAI: Tốt
  2967. HỐT: Một hốt
  2968. THÙ: Một thù
  2969. MÔNG: Mịt mù
  2970. LÃNG: Sáng
  2971. KIẾN: Đầu tháng
  2972. TẠP: Ba mươi
  2973. : Rươi
  2974. TRÁ: Mắm
  2975. ĐƠN: Thắm
  2976. LỤC: Xanh
  2977. PHẦU: Mành mành
  2978. MẠC: Màn trướng
  2979. : Mây ráng
  2980. HỒNG: Cầu vồng
  2981. ĐÔNG: Mống đông
  2982. LÔI: Sấm
  2983. NHẪM: Vạt áo
  2984. THUẾ: Khăn
  2985. TRÙ: Chăn
  2986. ĐẠI: Đãy
  2987. CÁO: Dạy
  2988. THỆ: Thề
  2989. BÁNG: Chê
  2990. TẠC: Xấu
  2991. UẨN: Giấu
  2992. PHONG: Giàu
  2993. UYÊN: Sâu
  2994. : Mật
  2995. VI: Nhặt
  2996. TIỆM: Dần
  2997. CẢNH: Răn
  2998. ÁC: Dữ
  2999. TỰ: Chữ
  3000. TỪ: Tờ
1 tháng 10 2016

Đúng đúng mk cũng đg bí câu này nàk..........ai đó giúp mk vs pn nìk vs

2 tháng 10 2016

Giúp mình vs. Mình cần bài gấp 

21 tháng 9 2016

HELP MEkhocroi

27 tháng 9 2016

khó quá trời 

 

15 tháng 11 2016

Mình ko giúp đc nhưng bn zô đây nha!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

/hoi-dap/question/96365.html

 

29 tháng 9 2016

Cũng như bao truyền thống khác, tinh thần yêu nước là một nét đặc sắc trong văn hóa lâu đời của nước ta, nó được thể hiện từ xưa đến nay và đi sâu vào từng hành động, ý nghĩ của mỗi con người. Từ xa xưa, những tinh thần yêu nước được được bộc lộ rõ nhất ở các tấm gương anh hùng như hai bà Trưng, bà triệu, Trần Hưng Đạo v.v... Nhưng đó là ở thời chiến tranh. Cũn bây giờ – thời bình - thời kì hiện đại hóa với những máy móc, dụng cụ đang ngày càng hữu dụng, thiết thực. Xã hội ngày một tiến lên, mọi thứ đã thay đổi nhiều, chỉ riêng tấm lòng yêu nước của mỗi cá nhân vẫn không bị mờ phai. Trong cuộc sống những tư tưởng, việc làm giúp phát triển kinh tế nước nhà phần nào là tinh thần yêu nước. Từ những người nông dân chân lấm tay bùn vẫn chất phác như ngày nào làm ra hạt lúa, hạt gạo phục vụ nông nghiệp, đời sống mỗi cá nhân. Hay những người bác sĩ tận tình giúp đỡ bệnh nhân, đó cũng là cử chỉ của tấm lòng nhân hậu, tình yêu thương đồng loại, nói rộng hơn đó chính là tinh thần yêu nước. Những nhà chính trị học, bác học, thành quả của họ cũng bởi tinh thần yêu nước mà ra. Thậm chí mỗi một hành động nhỏ cũng là một phần đóng góp cho tư tưởng cao đẹp ấy. Ý thức của mỗi con người là điều được bộc lộ rõ nhất. Không vứt rác bừa bãi, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp, chăm sóc cây cối tốt tươi làm trong lành bầu khí quyển. Đó là cử chỉ cao đẹp cũng bởi mầm mống từ lòng yêu nước. Từ người già đến trẻ nhỏ đều truyền thụ cho nhau hiểu và làm theo đức tính ấy. Lòng nồng nàn yêu nước được thể hiện không phải bằng lời nói mà bằng những hành động đã giúp ích cho đất nước. Những đợt hưởng ứng phong trào như chống nạn ma tuý, tuyên truyền giữ gìn môi trường, tránh xa tệ nạn xã hội, học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh. Đó chẳng phải là tinh thần yêu nước sao! Hay đài báo, ti vi cũng đề cao vấn đề đóng góp, cống hiến sức lực, trí tuệ cho xã hội, ủng hộ người nghèo. Những chương trình tìm hiểu đất nước, lịch sử để hiểu biết, bảo vệ giữ gìn phát huy những di sản văn hóa đa chiều của đất nước. Tất cả, tất cả cũng vì cái lí tưởng cao đẹp ấy cả. Cụ thể nhất là những người lính ngoài biên giới, hải đảo phải hi sinh hạnh phúc, xa người thân để bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn vùng trời bình yên. Chính tinh thần yêu nước đã thúc giục họ. Đó là động lực đồng thời cũng là mục tiêu, niềm khởi hứng, sự hạnh phỳc đối với họ khi được bảo vệ non sông thân yêu, giữ gìn tinh thần yêu nước. Lòng yêu nước là yêu tất cả những gì tốt đẹp, yêu thiên nhiên muôn hình vạn trạng, yêu bầu trời trong xanh, yêu đàn chim bay lượn, yêu cả những dòng sông thân thương hay gần gũi nữa là yêu những chiếc lá mỏng manh.
Nói cho cùng thì tinh thần yêu nước nó xuất phát từ ý chí, sự quyết tâm phấn đấu, xây dựng Tổ quốc, tình yêu thương và cả niềm hi vọng. Tinh thần yêu nước bao gồm cả nhiều tình yêu khác: tình yêu gia đình, quê hương, tình yêu con người. Nó được bộc lộ ở mọi lúc mọi nơi, mọi cá nhân, bất cứ nơi nào có người dân Việt Nam sống thì đó sẽ mãi là mầm mống, là chồi non của tinh thần yêu nước Việt Nam. Và đó cũng sẽ không phải là lí tưởng của mình dân tộc Việt Nam mà còn rất nhiều nước khác, lí tưởng ấy luôn đi đầu

 

30 tháng 9 2016

có chép mạng k đấy

29 tháng 9 2016

Cũng như bao truyền thống khác, tinh thần yêu nước là một nét đặc sắc trong văn hóa lâu đời của nước ta, nó được thể hiện từ xưa đến nay và đi sâu vào từng hành động, ý nghĩ của mỗi con người. Từ xa xưa, những tinh thần yêu nước được được bộc lộ rõ nhất ở các tấm gương anh hùng như hai bà Trưng, bà triệu, Trần Hưng Đạo v.v... Nhưng đó là ở thời chiến tranh. Cũn bây giờ – thời bình - thời kì hiện đại hóa với những máy móc, dụng cụ đang ngày càng hữu dụng, thiết thực. Xã hội ngày một tiến lên, mọi thứ đã thay đổi nhiều, chỉ riêng tấm lòng yêu nước của mỗi cá nhân vẫn không bị mờ phai. Trong cuộc sống những tư tưởng, việc làm giúp phát triển kinh tế nước nhà phần nào là tinh thần yêu nước. Từ những người nông dân chân lấm tay bùn vẫn chất phác như ngày nào làm ra hạt lúa, hạt gạo phục vụ nông nghiệp, đời sống mỗi cá nhân. Hay những người bác sĩ tận tình giúp đỡ bệnh nhân, đó cũng là cử chỉ của tấm lòng nhân hậu, tình yêu thương đồng loại, nói rộng hơn đó chính là tinh thần yêu nước. Những nhà chính trị học, bác học, thành quả của họ cũng bởi tinh thần yêu nước mà ra. Thậm chí mỗi một hành động nhỏ cũng là một phần đóng góp cho tư tưởng cao đẹp ấy. Ý thức của mỗi con người là điều được bộc lộ rõ nhất. Không vứt rác bừa bãi, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp, chăm sóc cây cối tốt tươi làm trong lành bầu khí quyển. Đó là cử chỉ cao đẹp cũng bởi mầm mống từ lòng yêu nước. Từ người già đến trẻ nhỏ đều truyền thụ cho nhau hiểu và làm theo đức tính ấy. Lòng nồng nàn yêu nước được thể hiện không phải bằng lời nói mà bằng những hành động đã giúp ích cho đất nước. Những đợt hưởng ứng phong trào như chống nạn ma tuý, tuyên truyền giữ gìn môi trường, tránh xa tệ nạn xã hội, học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh. Đó chẳng phải là tinh thần yêu nước sao! Hay đài báo, ti vi cũng đề cao vấn đề đóng góp, cống hiến sức lực, trí tuệ cho xã hội, ủng hộ người nghèo. Những chương trình tìm hiểu đất nước, lịch sử để hiểu biết, bảo vệ giữ gìn phát huy những di sản văn hóa đa chiều của đất nước. Tất cả, tất cả cũng vì cái lí tưởng cao đẹp ấy cả. Cụ thể nhất là những người lính ngoài biên giới, hải đảo phải hi sinh hạnh phúc, xa người thân để bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn vùng trời bình yên. Chính tinh thần yêu nước đã thúc giục họ. Đó là động lực đồng thời cũng là mục tiêu, niềm khởi hứng, sự hạnh phỳc đối với họ khi được bảo vệ non sông thân yêu, giữ gìn tinh thần yêu nước. Lòng yêu nước là yêu tất cả những gì tốt đẹp, yêu thiên nhiên muôn hình vạn trạng, yêu bầu trời trong xanh, yêu đàn chim bay lượn, yêu cả những dòng sông thân thương hay gần gũi nữa là yêu những chiếc lá mỏng manh.
Nói cho cùng thì tinh thần yêu nước nó xuất phát từ ý chí, sự quyết tâm phấn đấu, xây dựng Tổ quốc, tình yêu thương và cả niềm hi vọng. Tinh thần yêu nước bao gồm cả nhiều tình yêu khác: tình yêu gia đình, quê hương, tình yêu con người. Nó được bộc lộ ở mọi lúc mọi nơi, mọi cá nhân, bất cứ nơi nào có người dân Việt Nam sống thì đó sẽ mãi là mầm mống, là chồi non của tinh thần yêu nước Việt Nam. Và đó cũng sẽ không phải là lí tưởng của mình dân tộc Việt Nam mà còn rất nhiều nước khác, lí tưởng ấy luôn đi đầu

 

29 tháng 9 2016

Cũng như bao truyền thống khác, tinh thần yêu nước là một nét đặc sắc trong văn hóa lâu đời của nước ta, nó được thể hiện từ xưa đến nay và đi sâu vào từng hành động, ý nghĩ của mỗi con người. Từ xa xưa, những tinh thần yêu nước được được bộc lộ rõ nhất ở các tấm gương anh hùng như hai bà Trưng, bà triệu, Trần Hưng Đạo v.v... Nhưng đó là ở thời chiến tranh. Cũn bây giờ – thời bình - thời kì hiện đại hóa với những máy móc, dụng cụ đang ngày càng hữu dụng, thiết thực. Xã hội ngày một tiến lên, mọi thứ đã thay đổi nhiều, chỉ riêng tấm lòng yêu nước của mỗi cá nhân vẫn không bị mờ phai. Trong cuộc sống những tư tưởng, việc làm giúp phát triển kinh tế nước nhà phần nào là tinh thần yêu nước. Từ những người nông dân chân lấm tay bùn vẫn chất phác như ngày nào làm ra hạt lúa, hạt gạo phục vụ nông nghiệp, đời sống mỗi cá nhân. Hay những người bác sĩ tận tình giúp đỡ bệnh nhân, đó cũng là cử chỉ của tấm lòng nhân hậu, tình yêu thương đồng loại, nói rộng hơn đó chính là tinh thần yêu nước. Những nhà chính trị học, bác học, thành quả của họ cũng bởi tinh thần yêu nước mà ra. Thậm chí mỗi một hành động nhỏ cũng là một phần đóng góp cho tư tưởng cao đẹp ấy. Ý thức của mỗi con người là điều được bộc lộ rõ nhất. Không vứt rác bừa bãi, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp, chăm sóc cây cối tốt tươi làm trong lành bầu khí quyển. Đó là cử chỉ cao đẹp cũng bởi mầm mống từ lòng yêu nước. Từ người già đến trẻ nhỏ đều truyền thụ cho nhau hiểu và làm theo đức tính ấy. Lòng nồng nàn yêu nước được thể hiện không phải bằng lời nói mà bằng những hành động đã giúp ích cho đất nước. Những đợt hưởng ứng phong trào như chống nạn ma tuý, tuyên truyền giữ gìn môi trường, tránh xa tệ nạn xã hội, học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh. Đó chẳng phải là tinh thần yêu nước sao! Hay đài báo, ti vi cũng đề cao vấn đề đóng góp, cống hiến sức lực, trí tuệ cho xã hội, ủng hộ người nghèo. Những chương trình tìm hiểu đất nước, lịch sử để hiểu biết, bảo vệ giữ gìn phát huy những di sản văn hóa đa chiều của đất nước. Tất cả, tất cả cũng vì cái lí tưởng cao đẹp ấy cả. Cụ thể nhất là những người lính ngoài biên giới, hải đảo phải hi sinh hạnh phúc, xa người thân để bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn vùng trời bình yên. Chính tinh thần yêu nước đã thúc giục họ. Đó là động lực đồng thời cũng là mục tiêu, niềm khởi hứng, sự hạnh phỳc đối với họ khi được bảo vệ non sông thân yêu, giữ gìn tinh thần yêu nước. Lòng yêu nước là yêu tất cả những gì tốt đẹp, yêu thiên nhiên muôn hình vạn trạng, yêu bầu trời trong xanh, yêu đàn chim bay lượn, yêu cả những dòng sông thân thương hay gần gũi nữa là yêu những chiếc lá mỏng manh.
Nói cho cùng thì tinh thần yêu nước nó xuất phát từ ý chí, sự quyết tâm phấn đấu, xây dựng Tổ quốc, tình yêu thương và cả niềm hi vọng. Tinh thần yêu nước bao gồm cả nhiều tình yêu khác: tình yêu gia đình, quê hương, tình yêu con người. Nó được bộc lộ ở mọi lúc mọi nơi, mọi cá nhân, bất cứ nơi nào có người dân Việt Nam sống thì đó sẽ mãi là mầm mống, là chồi non của tinh thần yêu nước Việt Nam. Và đó cũng sẽ không phải là lí tưởng của mình dân tộc Việt Nam mà còn rất nhiều nước khác, lí tưởng ấy luôn đi đầu

 

23 tháng 9 2017

oeoeoeoeoeoeoeoeoeoeoe

29 tháng 9 2016

Cũng như bao truyền thống khác, tinh thần yêu nước là một nét đặc sắc trong văn hóa lâu đời của nước ta, nó được thể hiện từ xưa đến nay và đi sâu vào từng hành động, ý nghĩ của mỗi con người. Từ xa xưa, những tinh thần yêu nước được được bộc lộ rõ nhất ở các tấm gương anh hùng như hai bà Trưng, bà triệu, Trần Hưng Đạo v.v... Nhưng đó là ở thời chiến tranh. Cũn bây giờ – thời bình - thời kì hiện đại hóa với những máy móc, dụng cụ đang ngày càng hữu dụng, thiết thực. Xã hội ngày một tiến lên, mọi thứ đã thay đổi nhiều, chỉ riêng tấm lòng yêu nước của mỗi cá nhân vẫn không bị mờ phai. Trong cuộc sống những tư tưởng, việc làm giúp phát triển kinh tế nước nhà phần nào là tinh thần yêu nước. Từ những người nông dân chân lấm tay bùn vẫn chất phác như ngày nào làm ra hạt lúa, hạt gạo phục vụ nông nghiệp, đời sống mỗi cá nhân. Hay những người bác sĩ tận tình giúp đỡ bệnh nhân, đó cũng là cử chỉ của tấm lòng nhân hậu, tình yêu thương đồng loại, nói rộng hơn đó chính là tinh thần yêu nước. Những nhà chính trị học, bác học, thành quả của họ cũng bởi tinh thần yêu nước mà ra. Thậm chí mỗi một hành động nhỏ cũng là một phần đóng góp cho tư tưởng cao đẹp ấy. Ý thức của mỗi con người là điều được bộc lộ rõ nhất. Không vứt rác bừa bãi, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp, chăm sóc cây cối tốt tươi làm trong lành bầu khí quyển. Đó là cử chỉ cao đẹp cũng bởi mầm mống từ lòng yêu nước. Từ người già đến trẻ nhỏ đều truyền thụ cho nhau hiểu và làm theo đức tính ấy. Lòng nồng nàn yêu nước được thể hiện không phải bằng lời nói mà bằng những hành động đã giúp ích cho đất nước. Những đợt hưởng ứng phong trào như chống nạn ma tuý, tuyên truyền giữ gìn môi trường, tránh xa tệ nạn xã hội, học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh. Đó chẳng phải là tinh thần yêu nước sao! Hay đài báo, ti vi cũng đề cao vấn đề đóng góp, cống hiến sức lực, trí tuệ cho xã hội, ủng hộ người nghèo. Những chương trình tìm hiểu đất nước, lịch sử để hiểu biết, bảo vệ giữ gìn phát huy những di sản văn hóa đa chiều của đất nước. Tất cả, tất cả cũng vì cái lí tưởng cao đẹp ấy cả. Cụ thể nhất là những người lính ngoài biên giới, hải đảo phải hi sinh hạnh phúc, xa người thân để bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn vùng trời bình yên. Chính tinh thần yêu nước đã thúc giục họ. Đó là động lực đồng thời cũng là mục tiêu, niềm khởi hứng, sự hạnh phỳc đối với họ khi được bảo vệ non sông thân yêu, giữ gìn tinh thần yêu nước. Lòng yêu nước là yêu tất cả những gì tốt đẹp, yêu thiên nhiên muôn hình vạn trạng, yêu bầu trời trong xanh, yêu đàn chim bay lượn, yêu cả những dòng sông thân thương hay gần gũi nữa là yêu những chiếc lá mỏng manh.
Nói cho cùng thì tinh thần yêu nước nó xuất phát từ ý chí, sự quyết tâm phấn đấu, xây dựng Tổ quốc, tình yêu thương và cả niềm hi vọng. Tinh thần yêu nước bao gồm cả nhiều tình yêu khác: tình yêu gia đình, quê hương, tình yêu con người. Nó được bộc lộ ở mọi lúc mọi nơi, mọi cá nhân, bất cứ nơi nào có người dân Việt Nam sống thì đó sẽ mãi là mầm mống, là chồi non của tinh thần yêu nước Việt Nam. Và đó cũng sẽ không phải là lí tưởng của mình dân tộc Việt Nam mà còn rất nhiều nước khác, lí tưởng ấy luôn đi đầu

 

29 tháng 9 2016

Cũng như bao truyền thống khác, tinh thần yêu nước là một nét đặc sắc trong văn hóa lâu đời của nước ta, nó được thể hiện từ xưa đến nay và đi sâu vào từng hành động, ý nghĩ của mỗi con người. Từ xa xưa, những tinh thần yêu nước được được bộc lộ rõ nhất ở các tấm gương anh hùng như hai bà Trưng, bà triệu, Trần Hưng Đạo v.v... Nhưng đó là ở thời chiến tranh. Cũn bây giờ – thời bình - thời kì hiện đại hóa với những máy móc, dụng cụ đang ngày càng hữu dụng, thiết thực. Xã hội ngày một tiến lên, mọi thứ đã thay đổi nhiều, chỉ riêng tấm lòng yêu nước của mỗi cá nhân vẫn không bị mờ phai. Trong cuộc sống những tư tưởng, việc làm giúp phát triển kinh tế nước nhà phần nào là tinh thần yêu nước. Từ những người nông dân chân lấm tay bùn vẫn chất phác như ngày nào làm ra hạt lúa, hạt gạo phục vụ nông nghiệp, đời sống mỗi cá nhân. Hay những người bác sĩ tận tình giúp đỡ bệnh nhân, đó cũng là cử chỉ của tấm lòng nhân hậu, tình yêu thương đồng loại, nói rộng hơn đó chính là tinh thần yêu nước. Những nhà chính trị học, bác học, thành quả của họ cũng bởi tinh thần yêu nước mà ra. Thậm chí mỗi một hành động nhỏ cũng là một phần đóng góp cho tư tưởng cao đẹp ấy. Ý thức của mỗi con người là điều được bộc lộ rõ nhất. Không vứt rác bừa bãi, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp, chăm sóc cây cối tốt tươi làm trong lành bầu khí quyển. Đó là cử chỉ cao đẹp cũng bởi mầm mống từ lòng yêu nước. Từ người già đến trẻ nhỏ đều truyền thụ cho nhau hiểu và làm theo đức tính ấy. Lòng nồng nàn yêu nước được thể hiện không phải bằng lời nói mà bằng những hành động đã giúp ích cho đất nước. Những đợt hưởng ứng phong trào như chống nạn ma tuý, tuyên truyền giữ gìn môi trường, tránh xa tệ nạn xã hội, học và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chớ Minh. Đó chẳng phải là tinh thần yêu nước sao! Hay đài báo, ti vi cũng đề cao vấn đề đóng góp, cống hiến sức lực, trí tuệ cho xã hội, ủng hộ người nghèo. Những chương trình tìm hiểu đất nước, lịch sử để hiểu biết, bảo vệ giữ gìn phát huy những di sản văn hóa đa chiều của đất nước. Tất cả, tất cả cũng vì cái lí tưởng cao đẹp ấy cả. Cụ thể nhất là những người lính ngoài biên giới, hải đảo phải hi sinh hạnh phúc, xa người thân để bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn vùng trời bình yên. Chính tinh thần yêu nước đã thúc giục họ. Đó là động lực đồng thời cũng là mục tiêu, niềm khởi hứng, sự hạnh phỳc đối với họ khi được bảo vệ non sông thân yêu, giữ gìn tinh thần yêu nước. Lòng yêu nước là yêu tất cả những gì tốt đẹp, yêu thiên nhiên muôn hình vạn trạng, yêu bầu trời trong xanh, yêu đàn chim bay lượn, yêu cả những dòng sông thân thương hay gần gũi nữa là yêu những chiếc lá mỏng manh.
Nói cho cùng thì tinh thần yêu nước nó xuất phát từ ý chí, sự quyết tâm phấn đấu, xây dựng Tổ quốc, tình yêu thương và cả niềm hi vọng. Tinh thần yêu nước bao gồm cả nhiều tình yêu khác: tình yêu gia đình, quê hương, tình yêu con người. Nó được bộc lộ ở mọi lúc mọi nơi, mọi cá nhân, bất cứ nơi nào có người dân Việt Nam sống thì đó sẽ mãi là mầm mống, là chồi non của tinh thần yêu nước Việt Nam. Và đó cũng sẽ không phải là lí tưởng của mình dân tộc Việt Nam mà còn rất nhiều nước khác, lí tưởng ấy luôn đi đầu

 

4 tháng 10 2016

thanks you....

vui