K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
3 tháng 7
 Đánh giá độ mạnh của mật khẩu là một bài toán quan trọng của ngành An Toàn Thông Tin. Trong bài tập này, nhiệm vụ của bạn là đánh giá độ an toàn của một mật khẩu bằng trọng số được gán cho các ký tự:Các mật khẩu chỉ bao gồm ký tự tiếng Anh viết thường.Mỗi chữ cái tiếng Anh viết thường được gán một trọng số nguyên từ 0đến 25 theo cách như sau: Trọng số của ký tự 'a' được cho biết...
Đọc tiếp

 

Đánh giá độ mạnh của mật khẩu là một bài toán quan trọng của ngành An Toàn Thông Tin. Trong bài tập này, nhiệm vụ của bạn là đánh giá độ an toàn của một mật khẩu bằng trọng số được gán cho các ký tự:

Các mật khẩu chỉ bao gồm ký tự tiếng Anh viết thường.

Mỗi chữ cái tiếng Anh viết thường được gán một trọng số nguyên từ 0

đến 25 theo cách như sau: Trọng số của ký tự 'a' được cho biết trước. Trọng số các ký tự còn lại được gán theo thứ tự vòng tròn. Ví dụ, nếu trọng số của 'a' là 5, trọng số của 'b' sẽ là 6, trọng số của 'c' là 7, …, trọng số của 'u' là 25, trọng số của 'v' là 0, …, trọng số của 'z' là 4

.

Độ mạnh của một chuỗi mật khẩu là tổng trọng số của các ký tự trong nó.

Yêu cầu: Cho trước một xâu ký tự thể hiện mật khẩu và trọng số của ký tự 'a', hãy tính độ mạnh của mật khẩu đó.

Input

Dòng đầu tiên chứa mật khẩu là một xâu gồm từ 1

tới 100 chữ cái tiếng Anh in thường. Dòng thứ hai chứa một số nguyên x duy nhất là trọng số của ký tự 'a' (0≤x≤25)

.

Output

Một số nguyên duy nhất là độ mạnh của mật khẩu đã cho.

input:

abc
1

output:

6

 

1
25 tháng 8 2021

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int main()
{
    string S;
    int x,sum=0;
    cin >> S;
    cin >> x;
    for (int i=0;i<=S.length()-1;i++)
    {
        sum+=((int(S[i])-97)+x)%26;
    }
    cout << sum;
}

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

long long a[1000],n,i;

int main()

{

freopen("dayd.inp","r",stdin);

freopen("dayd.out","w",stdout);

cin>>n;

for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];

for (i=1; i<=n; i++)

if (a[i]>0) cout<<a[i]<<" ";

return 0;

}

 BÀI 3. MẬT KHẨUCác nhà khảo cổ đã tìm được một chiếc hộp bí ẩn, mật mã để mở chiếc hộp đó đượcghi trong một tờ giấy.Tờ giấy ghi các số nguyên dương thành một dãy nằm ngang, dãy được chia làm 2đoạn: đoạn thứ nhất là các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n, đoạn thứ hai là các số chẵn nhỏ hơnhoặc bằng n. Mật khẩu mở chiếc hộp là số thứ k của dãy số trên mảnh giấy.Em hãy lập trình giúp...
Đọc tiếp

 

BÀI 3. MẬT KHẨU
Các nhà khảo cổ đã tìm được một chiếc hộp bí ẩn, mật mã để mở chiếc hộp đó được
ghi trong một tờ giấy.
Tờ giấy ghi các số nguyên dương thành một dãy nằm ngang, dãy được chia làm 2
đoạn: đoạn thứ nhất là các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n, đoạn thứ hai là các số chẵn nhỏ hơn
hoặc bằng n. Mật khẩu mở chiếc hộp là số thứ k của dãy số trên mảnh giấy.
Em hãy lập trình giúp các nhà khảo cổ tìm ra mật khẩu mở chiếc hộp bí ẩn.

INPUT

 Một dòng duy nhất chứa 2 số nguyên dương n và k (1 ≤ k ≤ n ≤ 2*10 9 )

OUTPUT

 Một dòng duy nhất chứa số nguyên ở vị trí k trong dãy.

Ví dụ:
INPUT OUTPUT Giải thích
6 3 5 Các số ghi trong mảnh giấy là {1,3,5,2,4,6},

vậy số thứ 3 là số 5

7 7 6 Các số ghi trong mảnh giấy là {1,3,5,7,2,4,6},

vậy số thứ 7 trong dãy là số 6

* Ràng buộc:
 Có 70% test đầu tiên có n ≤ 10 6
 Có 30% test còn lại 10 6 &lt; n ≤ 2*10 9

1
13 tháng 9 2021

phải như này ko bạn?

#include <iostream>
#include <vector>
using namespace std;
int main(){
    int n, k;
    cin >> n >> k;
    vector<int> ans(n);
    for(int i = 0; i < n; i++){
        cin >> ans[i];
    }
    cout << ans[k - 1];
}

BÀI 3. MẬT KHẨUCác nhà khảo cổ đã tìm được một chiếc hộp bí ẩn, mật mã để mở chiếc hộp đó đượcghi trong một tờ giấy.Tờ giấy ghi các số nguyên dương thành một dãy nằm ngang, dãy được chia làm 2đoạn: đoạn thứ nhất là các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n, đoạn thứ hai là các số chẵn nhỏ hơnhoặc bằng n. Mật khẩu mở chiếc hộp là số thứ k của dãy số trên mảnh giấy.Em hãy lập trình giúp các...
Đọc tiếp

BÀI 3. MẬT KHẨU
Các nhà khảo cổ đã tìm được một chiếc hộp bí ẩn, mật mã để mở chiếc hộp đó được
ghi trong một tờ giấy.
Tờ giấy ghi các số nguyên dương thành một dãy nằm ngang, dãy được chia làm 2
đoạn: đoạn thứ nhất là các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng n, đoạn thứ hai là các số chẵn nhỏ hơn
hoặc bằng n. Mật khẩu mở chiếc hộp là số thứ k của dãy số trên mảnh giấy.
Em hãy lập trình giúp các nhà khảo cổ tìm ra mật khẩu mở chiếc hộp bí ẩn.

INPUT

 Một dòng duy nhất chứa 2 số nguyên dương n và k (1 ≤ k ≤ n ≤ 2*10 9 )

OUTPUT

 Một dòng duy nhất chứa số nguyên ở vị trí k trong dãy.

Ví dụ:
INPUT OUTPUT Giải thích
6 3 5 Các số ghi trong mảnh giấy là {1,3,5,2,4,6},

vậy số thứ 3 là số 5

7 7 6 Các số ghi trong mảnh giấy là {1,3,5,7,2,4,6},

vậy số thứ 7 trong dãy là số 6

* Ràng buộc:
 Có 70% test đầu tiên có n ≤ 10 6
 Có 30% test còn lại 10 6 &lt; n ≤ 2*10 9

0
24 tháng 7 2018

Thao tác để đăng nhập vào hộp thư điện tử đã có:

+ Mở Internet

+ Truy cập vào trang Web cung cấp dich vụ thư điện tử

+ Gõ tên đăng nhập và mật khẩu

+ Nháy chuột vào nút Đăng nhập

→ Đáp án B

27 tháng 3 2022

var s:string;

i:integer;

begin

write('Nhap xau ki tu S = ');readln(s);

for i:=1 to length(s) do

begin

if s[i] <> '0' then write('Vi tri cua so 0 cuoi cung la ',i-1);

i:=length(s);

end;

readln;

end.

viết chương trình pascal Hoán vị ký tự theo khóa - Tên chương trình GRCAE.??? Nhập vào xâu S chỉ chứa các ký tự là chỉ cái in thường và khoảng trắng. Cho trước khóa m là một hoán vị của n số (2<n<18). Để mã hóa một xâu ký tự ta có thể chia xâu thành từng nhóm từ trái sang phải mỗi nhóm có n ký tự; nếu nhóm cuối không đủ n ký tự thì ta có thể thêm các ký tự trắng vào sau cho đủ. Sau đó hoán vị các ký tự trong...
Đọc tiếp

viết chương trình pascal Hoán vị ký tự theo khóa - Tên chương trình GRCAE.???

Nhập vào xâu S chỉ chứa các ký tự là chỉ cái in thường và khoảng trắng.

Cho trước khóa m là một hoán vị của n số (2<n<18). Để mã hóa một xâu ký tự ta có thể chia xâu thành từng nhóm từ trái sang phải mỗi nhóm có n ký tự; nếu nhóm cuối không đủ n ký tự thì ta có thể thêm các ký tự trắng vào sau cho đủ. Sau đó hoán vị các ký tự trong từng nhóm theo khóa, ghép các nhóm xâu lại theo thứ tự ta được một xâu đã mã hóa. Hãy viết chương trình mã hóa một xâu kí tự cho trước.

Ví dụ: Với n=8 và khóa m=87345621, thực mã hóa xâu S = “hello every body” như sau:

Tách xâu S thành các xâu mỗi xâu có 8 ký tự:

S1 = “hello ev”; S2 = “ery o body”

Thực hiện mã hóa xâu S1, S2 theo khóa m ta được S1’ và S2’:

S1’ = “vello eh”; S2’ =”ydy bore”

Input: GRCAE.INP

· Dòng 1: số nguyên n (2<n<18) và m (m là số nguyên có n chữ số).

· Dòng 2: ghi xâu cần mã hóa (độ dài xâu <=10^5).

Ouput: GRCAE.OUT

· Mỗi dòng ghi 1 xâu có n ký tự đã được mã hóa.

Ví dụ:

GRCAE.INP GRCAE.OUT

8 87345621

hello every body vello eh ydy bore

0
An và Bình đều đều tham gia bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi môn tin học; khi 2 bạn cùng nghiên cứu về xâu ký tự. Bình muốn thử tài An về khả năng so sánh các xâu trong lập trình. Thực ra việc so sánh hai xâu theo An biết là tuân theo quy tắc so sánh xâu đã được học và phụ thuộc vào độ dài và vị trí các kí tự trong bảng mã ASCII. Tuy nhiên ở đây Bình lại muốn An so sánh các số được biểu diễn bằng xâu. Bình...
Đọc tiếp

An và Bình đều đều tham gia bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi môn tin học; khi 2 bạn cùng nghiên cứu về xâu ký tự. Bình muốn thử tài An về khả năng so sánh các xâu trong lập trình. Thực ra việc so sánh hai xâu theo An biết là tuân theo quy tắc so sánh xâu đã được học và phụ thuộc vào độ dài và vị trí các kí tự trong bảng mã ASCII. Tuy nhiên ở đây Bình lại muốn An so sánh các số được biểu diễn bằng xâu. Bình cho An một loạt các xâu và yêu cầu An sắp xếp các xâu này lại theo quy tắc mà Bình đặt ra như sau:

- Các xâu có chứa các kí tự khác kí tự chữ số thì giữ nguyên vị trí ban đầu.

- Các xâu biểu diễn số bằng các kí tự chữ số thì được sắp xếp lại theo thứ tự tăng dần.

Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản Sortx.Inp gồm 2 dòng:

Dòng 1 ghi số nguyên dương N(N < 100).

Dòng 2 ghi một dãy gồm N xâu S_1,S_2,S_N chỉ bao gồm chữ số từ 1 đến 9 và các chữ cái La tinh.

Kết quả: Ghi ra tệp văn bản Sortx.Inp gồm 1 dòng là dãy xâu trên đã được sắp xếp theo quy tắc mà Bình yêu cầu.

Ví dụ:

Sortx.inp

Sortx.out

Giải thích

5

12 abc23 1456 ab 23

 

12 abc23 23 ab 1456

Giữ nguyên vị trí xuất hiện của xâu abc23, ab và sắp xếp lại vị trí xuất hiện của xâu: 12, 1456, 23 thành 12, 23, 1456

7

123 a 13 bc 345 23hh 10

 

10 a 13 bc 123 23hh 345

Giữ nguyên vị trí xuất hiện của xâu a, bc,23hh và sắp xếp lại vị trí xuất hiện của xâu: 123, 13, 345, 10 thành 10, 13, 123, 345

 

0
Xâu đối xứngCho một xâu ký tự SS chỉ gồm các chữ cái thường a..z. Xâu đối xứng là xâu kí tự mà khi viết từ phải qua trái hay từ trái qua phải thì xâu đó không thay đổi. Ví dụ: madammadam, ioiioi là các xâu đối xứng.Yêu cầu: Với xâu ký tự SS cho trước, hãy tính số ký tự bỏ đi ít nhất để các ký tự còn lại có thể sắp xếp được thành một xâu đối xứng.Ví dụ:Cho xâu aammmda thì cần bỏ 2 ký tự a và m thì xâu...
Đọc tiếp

Xâu đối xứng

Cho một xâu ký tự SS chỉ gồm các chữ cái thường a..z. Xâu đối xứng là xâu kí tự mà khi viết từ phải qua trái hay từ trái qua phải thì xâu đó không thay đổi. Ví dụ: madammadam, ioiioi là các xâu đối xứng.

Yêu cầu: Với xâu ký tự SS cho trước, hãy tính số ký tự bỏ đi ít nhất để các ký tự còn lại có thể sắp xếp được thành một xâu đối xứng.

Ví dụ:

Cho xâu aammmda thì cần bỏ 2 ký tự a và m thì xâu còn lại là ammda và xếp lại thành madam là xâu đối xứng.

Cho xâu aaabbcc thì không cần bỏ ký tự thì xâu đó xếp lại thành bcaaacb là xâu đối xứng.

Dữ liệu vào

Đọc từ file văn bản XAUDX.INP chứa một xâu ký tự SS có nn ký tự (n≤105n≤105) chỉ gồm các ký tự chữ cái thường a..z.

Kết quả

Ghi ra file văn bản XAUDX.OUT một số nguyên là số lượng ký ít nhất cần bỏ để các ký tự còn lại có thể sắp xếp được thành một xâu đối xứng.

Sample Input 1

 

aammmda

Sample Output 1

 

2

Sample Input 2

 

aaabbcc

Sample Output 2

0

Lưu ý :Dùng C++

 

1

#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main(){
long long i,dem[1000],d;
string s;
cin >>s;
for(i=0;i<s.size();i++)
    dem[s[i]]++;
d=0;
for(i=97;i<=122;i++)
   if(dem[i]%2==1)
      d++;
if(d>0)
    cout<<d-1;
else
    cout<<0;
return 0;
}