Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn câu trả lời đúng
1) Trùng giày có hình dạng
_ Đối xứng
_ Không đối xứng
_ Dẹp như chiếc đế giày
_ Có hình khối như chiếc giày
2) Trùng giày di chuyển như thế nào
_ Thẳng tiến
_ Vừa tiến vừa xoay
3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Đầu đi trước
_ Đuôi đi trước
_ Vừa thẳng tiến vừa xoay
_ Thẳng tiến
4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Sắc tố ở màng cơ thể
_ Màu sắc của điểm mắt
_ Màu sắc của các hạt diệp lục
_ Sự trong suốt của màng cơ thể
Chúc bạn học tốt! Mình học qua rồi nên chắc chắn nhé
1) Trùng giày có hình dạng
_ Không đối xứng
2) Trùng giày di chuyển như thế nào
_ Vừa tiến vừa xoay
3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Thẳng tiến
4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Màu sắc của các hạt diệp lục
- Trùng biến hình là đại diện của lớp trùng chân giả còn trùng giày đại diện cho lớp trùng cỏ.
- Trùng biến hình sống ở mặt bùn trong các ao tù còn trùng giày ở trong các váng cống rãnh.
- Trùng biến hình luôn luôn thay đổi hình dạng còn trùng giày thì ko.
- Cấu tạo của trùng biến hình rất đơn giản còn của trùng giày rất phức tạp.
- Trùng biến hình di chuyển nhờ chân giả còn trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.
- Trùng biến hình lấy thức ăn nhờ chân giả còn trùng giày nhờ lông bơi đưa vào miệng.
- Trùng biến hình tiêu hoá thức ăn nhờ dịch tiêu hoá còn trùng giày nhờ ko bào tiêu hoá và enzim.
- Trùng biến hình bài tiết ở bất kì bộ phận nào trên cơ thể còn trùng giày bài tiết qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
- Trùng biến hình sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi còn trùng giày thì có thêm 1 cách sinh sản nữa là sinh sản tiếp hợp.
so sánh trùng giày, trùng roi, trùng biến hìh (3 con trùng) ... còn bạn so sánh có 2 con trùng à ... giúp mình nha
Câu 1: Vị trí của điểm mắt trùng roi là
A. Trên các hạt dự trữ
B. Gần gốc roi
C. Trong nhân
D. Trên các hạt diệp lục
Câu 2: Trùng roi khác thực vật ở những điểm nào?
A. Có khả năng di chuyển
B. Có diệp lục
C. Tự dưỡng
D. Có cấu tạo tế bào
Câu 3: Hình dạng của trùng giày là:
A. Đối xứng
B. Không đối xứng
C. Dẹp như chiếc giày
D. Có hình khối như chiếc giày
Câu 4: Trùng biến hình di chuyển được nhờ
A. Các lông bơi
B. Roi dài
C. Chân giả
D. Không bào co bóp
Câu 5: Thủy tức là động vật đại diện cho:
A. Ngành động vật nguyên sinh
B. Ngành ruột khoang
C. Ngành thân mềm
D. Ngành chân khớp
Câu 6: Cơ thể thủy tức có kiểu đối xứng nào
A. Không đối xứng
B. Đối xứng tỏa tròn
C. Đối xứng hai bên
D. Cả b, c đúng
Câu 7: Nơi kí sinh của sán lá gan ở trâu, bò là
A. Gan
B. Tim
C. Phổi
D. Ruột non
Câu 8: Trong cơ thể người, giun đũa thường kí sinh ở:
A. Máu
B. Ruột non
C. Cơ bắp
D. Gan
Câu 9: Những đại diện nào sau đây thuộc ngành Thân mềm
A. Mực, sứa, ốc sên
B. Bạch tuộc, ốc sên, sò
C. Bạch tuộc, ốc vặn, sán lá gan
D. Rươi, vắt, sò
Câu 10: Nhện có bao nhiêu phần
A. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng
B. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng
C. Có 2 phần là thân và các chi
D. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi
Câu 11: Nhện bắt mồi và tự vệ được là nhờ có
A. Đôi chân xúc giác
B. Đôi kìm
C. 4 đôi chân bò
D. Núm tuyến tơ
Câu 12: Nhện bắt mồi theo cách nào?
A. Chăng tơ
B. Ăn thụ động
C. Đuổi bắt
D. Tất cả đều sai
Câu 13: Bọ cạp có độc ở
A. Kìm
B. Trên vỏ cơ thể
C. Trong miệng
D. Cuối đuôi
Câu 14: Vai trò của điểm mắt ở trùng roi là
A. Bắt mồi.
B. Đnh hướng.
C. Kéo dài roi.
D. Điều khiển roi.
Câu 15: Trùng biến hình có tên gọi như vậy là do:
A. Di chuyển bằng chân giả làm cơ thể thay đổi hình dạng
B. Cơ thể cấu tạo đơn giản nhất
C. Cơ thể trong suốt
D. Không nhìn thấy chúng bằng mắt thường
Câu 16: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua
A. Màng tế bào
B. Không bào tiêu hóa
C. Tế bào gai
D. Lỗ miệng
Câu 17: Sán lá gan được xếp chung với ngành giun dẹp vì:
A. Chúng có lối sống kí sinh
B. Chúng đều có lá sán
C. Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên
D. Chúng có lối sống tự do
Câu 18: Mỗi ngày, sán lá gan đẻ khoảng bao nhiêu trứng?
A. 1000 trứng
B. 2000 trứng
C. 3000 trứng
D. 4000 trứng
Câu 19: Trứng giun đũa xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua đường nào?
A. Đường tiêu hoá.
B. Đường hô hấp.
C. Đường bài tiết nước tiểu.
D. Đường sinh dục.
Câu 20: Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người
A. Lớp vỏ cutin
B. Di chuyển nhanh
C. Có hậu môn
D. Cơ thể hình ống
Câu 21: Thức ăn của giun đất là gì?
A. Động vật nhỏ trong đất.
B. Chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ.
C. Vụn thực vật và mùn đất.
D. Rễ cây.
Câu 22: Vỏ trai cấu tạo gồm mấy lớp
A. 2 lớp là lớp đá vôi và lớp sừng
B. 2 lớp là lớp xà cừ và lớp đá vôi
C. 3 lớp là lớp sừng, lớp biểu bì và lớp đá vôi
D. 3 lớp là lớp sừng, lớp đá vôi và lớp xà cừ
Câu 23: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?
A. Đôi chân xúc giác.
B. Bốn đôi chân bò.
C. Các núm tuyến tơ.
D. Đôi kìm.
Câu 24: Trong các đặc điểm nào dưới đây có cả ở trùng giày, trùng roi và trùng biến hình?
A. Cơ thể luôn biến đổi hình dạng.
B. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.
C. Có khả năng tự dưỡng.
D. Di chuyển nhờ lông bơi.
Câu 25: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là
A. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 1 nhân.
B. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 3 nhân.
C. Trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.
D. Trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 3 nhân
Câu 26: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :
Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….
A. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi
B. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi
C. (1) : tế bào sinh sản ; (2) : sinh sản và di chuyển
Câu 27: Ngành giun dẹp gồm
A. Sán lông, sán lá
B. Sán lá, sán dây
C. Sán lông, sán dây
D. Sán lông, sán lá, sán dây
Câu 28: Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?
A. Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp.
B. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt thở.
C. Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.
D. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.
Câu 29: Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?
A. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.
B. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.
C. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng.
D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ
Câu 30: Ở nhiều ao đào thả cá, tại sao trai không thả mà tự nhiên có?
A. Vì ấu trùng trai thường sống trong bùn đất, sau một thời gian phát triển thành trai trưởng thành.
B. Vì ấu trùng trai bám vào mang và da cá, sau đó rơi xuống bùn phát triển thành trai trưởng thành.
C. Vì ấu trùng trai vào ao theo nước mưa, sau đó phát triển thành trai trưởng thành.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 31: Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là
A. Giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.
B. Giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.
C. Giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.
D. Giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ.
Câu 32: Vì sao khi kí sinh trong ruột non, giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa?
A. Vì giun đũa chui rúc dưới lớp niêm mạc của ruột non nên không bị tác động bởi dịch tiêu hóa.
B. Vì giun đũa có khả năng kết bào xác khi dịch tiêu hóa tiết ra.
C. Vì giun đũa có lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng nhờ:
- Diệp lục | |
- Roi và điểm mắt | √ |
Trùng roi xanh có giống tế bào thực vật ở chỗ:
- Có diệp lục | √ |
- Có roi | |
- Có thành xenlulozo | √ |
- Có điểm mắt |
3.
- Cơ thể gồm nhiều đốt, trên mỗi đốt có 1 vành tơ kết hợp với các phần cơ thể phình duỗi xen kẽ giúp giun đất di chuyển được.
- Trong lớp mô bì có tế bào tiết ra chất nhầy làm da luôn trơn giúp giun dễ di chuyển và hô hấp qua da.
- Vòi miệng vươn ra như mũi dùi thích hợp cho việc đào xới đất.
4. Do lớp cuticun trong suốt nên các mạch máu cơ thể hiện ra làm giun đất có màu phớt hồng.
1. Mưa nhiều làm mặt đất ướt sũng là giảm lượng khí oxi trong đất, nên giun phải chui lên mặt đất để thở.
2. Cuốc phải giun đất thấy chất lỏng màu đỏ chảy ra thì:
- Chất lỏng ấy là hỗn hợp giữa chất dịch cơ thể với máu của giun đất.
- Chất dịch đó có màu đỏ vì có sự hiện diện của sắc tố đỏ của máu.
1. Trùng roi dị dưỡng bằng cách :
A. Tự dưỡng và dị dưỡng
B. Kí sinh hoặc dị dưỡng
C. Cộng sinh hoặc tự dưỡng
D. Cộng sinh và kí sinh
2. Cấu tạo cơ thể trùng roi không có
A. Nhân , chất nguyên sinh chứa các hạt diệp lục
B. Các hạt lưu trữ
C. Hầu
D. Điểm mắt
3. Thứ tự đúng về sự sinh sản phân đôi của trùng roi
A. Roi phân đôi → Nhân phân đôi → Chất nguyên sinh và các bào quan phân đôi → Cơ thể phân đôi
B. Chất nguyên sinh và các bào quan phân đối → Roi phân đôi → Nhân phân đôi → Cơ thể phân đôi
C. Nhân phân đôi → Roi phân đôi → Chất nguyên sinh và các bào quan phân đối → Cơ thể phân đôi
D. Roi phân đôi → Chất nguyên sinh và các bào quan phân đối → Nhân phân đôi → Cơ thể ph
1.- Trùng giày có hình dạng:
a. đối xứng b. không đối xứng c. dẹp hư chiếc đế giày d. có hình khối như chiếc giày
- Trùng giày di chuyển thế nào?
a. Thẳng tiến b. vừa tiến vừa xoay
2.
- Trùng roi di chuyển như thế nào?
a. Đầu đi trước b. Đuôi đi sau c. Vừ tiến vừa xoay d. Thẳng tiến
- Trùng roi có màu xanh là cây nhờ:
a. Sắc tố ở màng cơ thể b. Màu sắc của các hạt diệp lực
c Màu sắc của điểm mắt d. Sự trog suốt của màng cơ thể
1.- Trùng giày có hình dạng:
a. đối xứng b. không đối xứng c. dẹp hư chiếc đế giày d. có hình khối như chiếc giày
- Trùng giày di chuyển thế nào?
a. Thẳng tiến b. vừa tiến vừa xoay
2.
- Trùng roi di chuyển như thế nào?
a. Đầu đi trước b. Đuôi đi sau c. Vừ tiến vừa xoay d. Thẳng tiến
- Trùng roi có màu xanh là cây nhờ:
a. Sắc tố ở màng cơ thể b. Màu sắc của các hạt diệp lực
c Màu sắc của điểm mắt d. Sự trog suốt của màng cơ thể
* vì sao trong cấu tạo của trùng roi lại có các hạt chất diệp lục
ở nơi ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. Nếu chuyển vào hồ tối lâu ngày, trùng roi mất dần màu xanh. Chúng vẫn sống được nhờ đồng hoá những chất hữu cơ hoà tan do các sinh vật khác chết phân huỷ ra (còn gọi là dị dưỡng).
Ở nơi có ánh sáng, nhờ các hạt dự trữ ( hay các hạt diệp lục ) mà trùng roi dinh dưỡng kiểu tự dưỡng như thực vật, còn ở chỗ tối trùng roi vẫn sống nhờ đồng hóa các chất dinh dưỡng có trong nước (dị dưỡng)
- Ngoài ra , nhờ các hạt ấy mà ta có thể biết được độ chỉ thị sạch của nước