Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỉ lệ bản đồ | Khoảng cách trên bản đồ | Tương ứng trên thực địa ( cm ) | Tương ứng trên thực địa ( m ) | Tương ứng trên thực địa ( km ) |
\(1:10000\) | \(1\) | \(10000cm\) | \(100m\) | \(0,1km\) |
\(1:500000\) | \(1\) | \(500000cm\) | \(5000m\) | \(5km\) |
\(1:3000000\) | \(1\) | \(3000000cm\) | \(30000m\) | \(30km\) |
Các tầng | Độ cao | Đặc điểm | Vai trò của lớp vỏ khí |
Đối lưu | 16km | Nằm trên tầng đối lưu | Có lớp ô dôn ngăn cản những tia bức xạ |
Bình lưu | 5km → 80km | Nằm trên tầng bình lưu không khí cực loãng. | Không có quan hệ trực tiếp với đời sống con người |
Các tầng cao | 8km → 300km | Có độ cao trung bình sát mặt đất 16km, chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng là ơi sinh ra các hiện tượng mây , mưa , sấm chớp , ... | Nhiệt độ tầng này giảm dần khi cao lên . Trung bình , cứ lên cao 100m thì nhiệt độ lại giảm 0,6oC |
Mình sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi này
* Tầng đối lưu có :
Độ dày (cao) : 0 - 16 km
Sự chuyển động của không khí : không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
Đặc điểm (vai trò) : mật độ không khí dày đặc ,nhiệt độ càng lên cao càng giảm ,là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
* Tầng bình lưu có :
Độ dày (cao) : 16 - 80 km
Sự di chuyển của không khí : không khí chuyển động theo chiều ngang là chính
Đặc điểm (vai trò) : mật độ không khí loãng ,có lớp Ôdôn
Các tầng cao của khí quyển có :
Độ dày (cao) : 80 km trở lên
Sự di chuyển của không khí : sóng vô tuyến phát ra từ một nơi nào đó trên bề mặt Trái Đất phải qua sự phản xạ của tầng điện li mới truyền đến các nơi trên thế giới
Đặc điểm (vai trò) : mật độ không khí rất loãng .Nơi xuất hiện các hiện tượng cực quang ,sao băng.
Chúc bạn học ngày càng giỏi !
Đừng quên chọn câu trả lời của mình nha !
Tầng | Độ dày |
Tầng đối lưu | 0-16km |
Tầng bình lưu | 16-80km |
Các tầng cao của khí quyển | 80km trở lên |
Ngày 22/6
- Ở chí tuyến Bắc : số giờ chiếu sáng trong ngày là 13,5 giờ, ngày dài hơn đêm.
-Ở chí tuyến Nam : số giờ chiếu sáng trong ngày là 10,5 giờ, đêm dài hơn ngày.
- Ở vòng cực Bắc : số giờ chiếu sáng trong ngày là 24h, không có đêm
- Ở vòng cực Nam : số giờ chiếu sáng trong ngày là 0h, đêm dài 24h, không có ngày.
Còn ngày 22/12 thì ngược lại với ngày 22/6 nhé em.
Chúc em học tốt!
Tên bản đồ | Khoảng cách trên bản đồ | Khoảng cách thực tế | Tỉ lệ bản đồ |
A | 1 | 4 km | 1: 400 000 |
B | 1 | 1000m | 1: 100 000 |
C | 1 | 9000m | 1: 900 000 |
D | 1 | 20km | 1:2 000 000 |
Đ | 1 | 12000m | 1: 1 200 000 |
E | 1 | 50km | 1: 5 000 000 |
a,Em hãy nêu nhậ xét về độ cao của ba trạm khí tượng ở ba địa phương
thứ tự độ cao của ba trạm khí tượng: Sơn La < Tam Đảo < Sapa
+ trạm khí tượng: Sơn La có độ cao thấp nhất
+ trạm khí tượng Sapa có độ cao cao nhất
b,Nêu nhận xét về nhiệt độ và rút ra kết luận về sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao
thứ tự nhiệt độ của ba trạm khí tượng: Sapa < Tam Đảo < Sapa
+ trạm khí tượng cao nhất (sapa) có nhiệt độ thấp nhất
+ trạm khí tượng thấp nhất (Sơn La) có nhiệt độ cao nhất
KL: càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm, càng thấp
- Đường tròn lớn nhất trên quả địa cầu vuông gốc với kinh tuyến gọi là đường Xích Đạo
- Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở 2 dạng.
- Nối: 1-d; 2-b; 3-c; 4-a