Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Hurry up, or you’ll be late ...... school. a. for b. in c. on d. of
2. What color ...... her eyes? They’re black. a. have b. has c. is d. are
3. What are those? Those are his ..... a. shoulders b. chest c. hand d. finger
4. He’s strong. He’s not ....... a. light b. fat c. heavy d. strong
5. What does she do? She’s a........ a. gymnast b. hair c. grey d. eyes
6. Mrs. Smith has .............. a. a face thin b. an long face c. the round face d. an oval face
7. Are her lips full or .......? a. long b. small c. thin d. red8. .....practising with the team now? a Is Teddy b. Does Teddy c. Is Teddy going to d. Are
9. My younger brother is tall and .... a. short b. thin c. happy d. white
10. ....... the way home, I sometimes stop for a drink. a. On b. In c. At d. To
11. I like tea, but I don’t like ..... with milk. a. it b. they c. them d. Ø
12. We speak ....... Vietnamese. a. the b. a c. an d. Ø
13. She’s going to Spain ..... next week. a. the b. a c. an d. Ø
14. “What’s ...........? “ – “Oh, I’m cold.” a. for lunch b. the matter c. there to eat d. do you want
15. I like orange juice. It’s my ......... drink. a. great b. beautiful c. favorite d. nice16. How ........ Peter’s parents ...........? a. does/feel b. do/feel c. does/feels d. do/feels
17. “Would you like some tea? “ ---“No, ... I’m not thirsty.” a. I don’t b. I would c. I like d. thanks
18. “How much ......” –“Two dollars.” a. are they b. they are c. they are d. are there
19. We go to the zoo ........ a. one a year b. twice in a year c. three time a year d. none is correct
20. “.............. do you go camping?” –“Rarely” a. When b. Where c. How d. How often
21. I need ......... paper, but I can’t find ........... a. some/some b. any/some c. some/any d. any/any
22. What about ........ dinner with us tonight? a. have b. to have c. having d. Ø23. My cousin has ...........hair. a. short black b. black short c. full long d. white long
24. I’d like ....... to Mr. Brown, please. a. speak b. to speaking c. speaking d. to speak
25. What would you like ...... lunch? a. of b. for c. to d. when
26. How many ....... does he want? a. chicken b. cabbage c. onions d. apple
27. I go ........... every weekend. a. tennis b. fishing c. aerobics d. for swimming
28. I’d like a ........ of milk, please. a. carton b. bag c. box d. bar
29. Which subject is ........., mathematics and English? a. more difficult b. difficulter c. difficult d. the most difficult
30. Roberto is a good student. He’s ........ late for school. a. always b. often c. sometimes d. never
31. Marta is ........ France. She’s French. a. in b. at c. from d. to32. I never meet ......... interesting people nowadays. a. some b. any c. a d. the
33. She’s small ........ beautiful. a. and b. but c. so d. also
34. Steve is the smartest ..... our math class. a. on b. in c. of d. for
35. Who ........ to your party next week? a. are you coming b. is he coming c. is coming d. are coming
36. Who ...... the tickets? a. buy b. buys c. is buying d. are buying
37. ........ do you usually go out with? a. Who b. What c. When d. Where
38. “...... house is it?” –“It’s Susan’s”. a. Who b. Who’s c. Whose d. Which
39. Spring is my favorite...... a. season b. weather c. sport d. activity
40. Sarah is ..... than Marta. a. more friends b. friendly c. friendlier d. more friendly
41. “Are you older than your brother?” – “.......” a. Yes, he’s older b. No, I’m older c. Yes, he’s younger d. None is correct
42. Many people think that Venice is ... city in the world. a. the beautiful b. more beautiful c. very beautiful d. the most beautiful
43. “What are you watching?” –“......” a. That’s beautiful b. Not really c. A French movie d. Very tired
44. Is she studying a lot these days? a. No, not today. b. No, she’s eating dinner. c. Yes, she is. d. Yes, she’s sad.
45. “Does July often take the bus?”—“Yes,........” a. she always does b. she rarely does c. she never does d. she ever does
46. ............ visit her family? a. John sometimes b. Is John sometimes visiting c. Does John sometimes d. Sometimes John47. “.................?” --- “Every day” a. What kind of junk food do you eat b. Who eat junk food c. How often do you eat junk food d. Why do you eat junk food
48. “I don’t have to work today”. – “........” a. Why don’t we to go out somewhere? b. Let’s going out somewhere. c. What about go out anywhere? d. How about going out somewhere?
49. “Which sport do you like best?” –“ ...........” a. I think soccer is very exciting b. I don’t enjoy playing table tennis c. Skiing is very dangerous d. I never play tennis
50. Andrew is taller than Martin. a. Andrew is very tall. b. Martin isn’t as tall as Andrew. c. Martin is a little shorter than Andrew. D. b & c are correct
1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?
1. A. ears B.eyes C. arms D. lips
2. A. stove B. telephone C. mother D. bone
3. A. vases B. dishes C tables D. fridges
4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils
5. A. brother B. nose C. stomach D.oven
2. Write the names of school things and furniture in the house which begin with /b/and /p/.
/b/ bag, board,benches...
/p/ pen, pencil, pencil case, pencil sharperner...
3. Complete the words.
1. English 2. homework
3. lunch 4. sports
5. badminton 6. physics
7. lesson 8. judo
Now write the words in the correct group.
Play: sports, badminton
Do: homework, judo
Have: lunch, lesson
Study: English, physics
4. Do the crossword puzzle.
ACROSS
1. This is a large cupboard for hanging your clothes. wardrobe
2 People sit, talk and relax in this room. living room
3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building. aparment
4. This is a large picture that is put on a wall. poster DOWN
1. People eat in this room. dining room
2. This is a space inside the front door of a building. hall
1. Odd one out. Which underlined part is pronounced differently in each line?
1. A. ears B.eyes C. arms D. lips
2. A. stove B. telephone C. mother D. bone
3. A. vases B. dishes C tables D. fridges
4. A. notebooks B. rulers C. erasers D. pencils
5. A. brother B. nose C. stomach D.oven
Hướng dẫn:
Chọn từ phát âm khác với từ còn lại. Phần gạch dưới nào được phát âm khác trong mỗi hàng?
1. Chọn D. lips, vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm s trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. ears /iaz/, B. eyes /aiz/, c. arms /a:mz/, D. lips /lips/
2. Chọn c. mother vì âm o gạch dưới được đọc là /a/, trong khi âm 0 trong những từ còn lại được đọc là /au/, cụ thể: A. stove /stauv/, B. telephone /'telifaun/, c. mother /'maðə/, D. bone /baun/.
3. Chọn c. tables vì âm es gạch dưới được phát âm là /z/, trong khi âm es trong những từ còn lại được phát âm là /iz/, cụ thể: A. vases /va:ziz/, B dishes /dijiz/, c. tables /’teibəlz/, Dfridges /frid3iz/.
4. Chọn A. notebooks vì âm S gạch dưới được phát âm là /s/, trong khi âm S trong những từ còn lại được phát âm là /z/, cụ thể: A. notebooks /'noutbuks/, B. rulers /'ruiləz/, c. erasers /I'reizəz/, D. pencils /'pensəlz/.
5. Chọn B. nose vì âm o gạch dưới được phát âm là /au/ trong khi âm 0 trong những từ còn lại được phát âm là /a/, cụ thể: A. brother /'braðə/, B. nose /nauz/, C stomach /'stamak/, D. oven /'avən/.
2. Write the names of school things and furniture in the house which begin with /b/and /p/.
/b/ book,__________________________________
/p/ pen,___________________________________
Hướng dẫn:
Viết tên của đồ vật ở trường và đồ đạc trong nhà bắt đầu với /b/ và /p/.
/b/: book, board, bench,...
/p/: pencil, pool, pillow, pen, picture,...
3. Complete the words.
1. E_ _l_ _ _ 2. h_ _ _w_ _ _
3. l_ _ _h 4. s_ _ r_ _
5. b_ _m_ _ _ _ n 6. p_ _s_ _ _
7. l_ _ _o_ 8. j_ _ _
Now write the words in the correct group.
Play:____________________________
Do:______________________________
Have:___________________________
Study:___________________________________
Hướng dẫn:
Hoàn thành các từ sau.
1. English 2. homework 3. lunch 4. sports
5. badminton 6. physics 7. lesson 8. judo
Bây giờ viết những từ trên theo nhóm:
Play: sports, badminton
Do: homework, judo
Have: lunch, a lesson
Study: English, physics
4. Do the crossword puzzle.
ACROSS
1. This is a large cupboard for hanging your clothes.
2 People sit, talk and relax in this room.
3. This is a set of rooms, usually on one floor of a building.
4. This is a large picture that is put on a wall.
DOWN
1. People eat in this room.
2. This is a space inside the front door of a building.
Hướng dẫn:
Giải câu đố ô chữ
Ngang
1. Đây là một tủ lớn để treo quần áo. (wardrobe)
2. Mọi người ngồi, nói chuyện và giải trí trong căn phòng này. (living room)
3. Đây là một nhóm các phòng, thường nằm trên một tầng của một tòa nhà. (apartment).
4. Đây là bức tranh lớn được đặt trên tường (poster)
Dọc
1. Mọi người ăn trong phòng này. (dining room)
2. Đây là không gian bên trong cửa trước của một tòa nhà. (hall)
5. Choose the correct words.
- Hue is a quiet/talkative student. She doesn't say much in class.
- Trang is a shy/confident girl. She doesn't talk much when she meets new friends.
- My friends always do their homework. They're lazy/hard-working.
- My mother never gets angry with us. She's patient/boring.
- My younger brother is very kind/sporty. He can play football, badminton and volleyball very well.
Hướng dẫn:
Chọn từ đúng trong các câu sau.
1. quiet 2. shy 3. hard-working 4. patient 5. sporty
1. Huệ là một học sinh trầm tính. Cô ấy không bao giờ nói nhiều trong lớp.
2. Trang là một cô gái hay ngại ngùng. Cô ấy không nói chuyện nhiều khi gặp bạn mới.
3. Các bạn tôi luôn làm bài tập về nhà. Họ chăm chỉ.
4. Mẹ tôi không bao giờ giận chúng tôi. Bà luôn kiên nhẫn.
5. Em trai tôi rất ham thích thể thao. Em ấy có thể chơi bóng đá, cầu lông và bóng chuyền rất giỏi.
6. Complete the sentences with the present simple or the present continuous form of the verbs in brackets.
- We can't go out now. It (rain)_______ .
- What time you (have)_____ breakfast every day?
- I (not/go out)______ this afternoon. I (do) ____my homework.
- My dog (like)________ my bed very much. He (sleep)______ on it now.
- There (be)______ a lamp, a computer and some books on my desk.
Hướng dẫn:
Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của những động từ trong ngoặc.
1. is raining 2. do you have
3. am not going out; am doing 4. likes; is sleeping 5. is
1. Bây giờ chúng tôi không thể ra ngoài. Trời đang mưa.
2. Mỗi ngày bạn ăn sáng lúc mấy giờ?
3. Tôi sẽ không đi ra ngoài vào trưa nay. Tôi sẽ làm bài tập về nhà.
4. Con chó của tôi rất thích cái giường của tôi. Bây giờ nó đang ngủ trên đó kìa.
5. Có một cây đèn, một máy vi tính và vài quyển sách trên bàn của tôi.
7. Nick is describing his mother. Complete the description with the correct form of the verbs "be" or "have". Sometimes you need the negative form.
My mother (1)_______ 45 years old. She (2)______
chubby because she likes playing sports. She
(3) black hair. Her hair (4) _____ blonde.
She (5)_____ blue eyes, a straight nose and full lips.
Her fingers (6)______ slim. My mother (7)________
kind. She likes helping other people. She (8)______
also funny because she usually makes us laugh.
I love her very much.
Hướng dẫn:
Nick đang miêu tả mẹ anh ta. Hãy hoàn thành bài miêu tả với hình thức đứng của động từ “be” hoặc “have”. Thỉnh thoảng em cần dùng hình thức phủ định.
(1). is (2). is not (3). doesn’t have (4). is
(5). has (6). are (7). is (8). is
Mẹ tôi 45 tuổi. Mẹ không mũm mĩm bởi vì mẹ thích chơi thể thao. Mẹ không có mái tóc đen. Tóc mẹ vàng. Mẹ có đôi mắt xanh, mũi thẳng và đôi môi đầy đặn. Ngón tay mẹ ốm. Mẹ tốt bụng. Mẹ thích giúp dỡ người khác. Mẹ cũng vui tính bởi vì mẹ hay làm chúng tôi cười. Tôi yêu mẹ lắm.
1 Are
2 doesn't have
3 are
4 has
5 Is Long
6 has
7 isn't
8 is
9 Do you have
10 have
1. Where (be).....is......your father now? He (read).......is reading..........a newspaper.
2. Listen! Mai (sing)..........is singing.........................
3. They (play).....don't play................volleyball every afternoon, but they (play).........are playing...................badminton now.
4. It is 6:00 p.m. Mary is at home. She (have).....is having............dinner. She always (have).......has.................dinner with her family around 6 o’clock
5. Ha ().......s...........badminton. She often (play)....plays................badminton with her friend, Lan. They (play)...play...................it every Thursday afternoon. They (play).......are playing................ badminton in the stadium now.
6. Laura (be)......is.............from Canada. She (speak)....speaks.............. English and French. She (come)...will come........................to VietNam tomorrow. She (stay)........will stay...................in a hotel in HCM City for 3 days. She (visit) .....will visit................... a lot of places of interest in Viet Nam.
7. Which does language Peter (speak).............speak...............?
8. He often (have)................has...................coffee for breakfast, but today he (eat)........is eating................some eggs.
9. We should (do).........do.................morning exercises.
10. We (come).......will come...........back next Monday.
11. My brother can (swim)........swim................
12. He (learn)............is learning..............English and I (read)........am reading..................a book now.
13. My friend (take)............will take............... a trip to Da Lat next week.
14. Let’s (help).........help........................her.
15. She (not / want)....doesn't want......................any coffee. She (want)........wants..................some tea.
16. Lan and Nam (see)...........see................... a new film tonight.
17. They (not / go)........don' t go.....................fishing in winter.
18. I ()....... my English classes very much. I often (prace)..prace......... speaking English with my friend Lan. I (take)..am talking........the English Final Test now, and my father (wait)...is waiting..... for me in front of the school.
* Sửa :
Câu 18 :
18. I (l.i.k.e).l.i.ke...... my English classes very much. I often (prace)......prace..... speaking English with my friend Lan. I (take)....am talking......the English Final Test now, and my father (wait)..is waiting....... for me in front of the school.
I. Choose the word in each group that has underlined, italic part pronounced differently.
1. A. energy B. generous C. category D. suggest
2. A. garbage B. standard C. solar D. lunar
3. A. covered B. installed C. described D. decorated
4. A. charity B. chopstick C. children D. Christmas
5. A. bulb B. celebrate C. plumber D. blanket
II. Complete the sentences with the most suitable words.
6. There are_______ saving methods and inventions to use solar energy.
A. energetic B. energize C. energy D. energetics
7. I had to pay much money this month for the international_______.
A. calls B. calling C. to call D. called
8. She is very tired; _______, she has to finish her homework.
A. moreover B. so C. and D. however
9. She forgot_______ off the gas before going out.
A. turn B. turning C. to turn D. turned
10. I suggest_______ money for the poor people in our neighborhood.
A. save B. to save C. saving D. saved
11. Can you tell me the reasons for_______ the Mother’s Day?
A. celebrating B. celebration C. celebrate D. celebrated
12. What activities do you want to_______ in at school and at the club?
A. taking part B. taken part C. take part D. took part
13. I live in Dalat, _______ is one of the most beautiful cities of Vietnam.
A. who B. which C. whom D. whose
14. The people_______ live in Greece speak Greek.
A. which B. whom C. where D. who
15. Tet is a festival_______ occurs in late January or early February.
A. who B. which C. whom D. when
16. This newspaper is_______ every day. It’s a daily newspaper.
A. publishing B. published C. to publish D. publish
17. He is tired_______ he stay up late watching TV.
A. so B. because C. but D. and
18. We are talking about the preservation of_______ resource.
A. natural B. naturally C. nature D. naturalize
19. I will be_______ if she manages to sell that motorbike at a high price.
A. surprise B. surprised C. surprising D. to surprise
20. Unless you understand, I_______ explain it again to you.
A. am B. was C. will D. would.
III. Choose A, B, C, D to complete the paragraph.
These days it is important to open a newspaper (21)______ reading about the damage we are doing to
the environment. The earth is being Threatened (22)______ the future looks bad. (23)______ can each of
us do?
We cannot clean (24)______ our polluted rivers and seas overnight. Nor can we stop the (25)______ of
plan and animals. But we can stop adding to the problem (26)______ scientists look for answers.
It may not be easy to change your lifestyle (27)______ but some steps are easy to take: cut down the
amount of driving you do, or use a little plastic as possible. It is also easy to save (28)______, which also
(29)______ household bills. We must all make a personal decision to work for the future of our planet if
we want to ensure a better world (30)______ our grandchildren.
21. A. with B. without C. and D. but
22. A. and B. however C. so D. moreover
23. A. Where B. When C. Why D. What
24. A. up B. to C. on D. in
25. A. appear B. appearance C. disappear D. disappearance
26. A. when B. during C. while D. within
27. A. complete B. completeness C. completely D. to complete
28. A. water B. energy C. money D. health
29. A. adds B. decreases C. reduces D. supplies
30. A. from B. for C. to D. in
V. Choose one sentence that has the same meaning as the root one.
36. Although I was very tired, I couldn’t sleep.
A. In spite of being very tired, I could sleep.
B. In spite being very tired, I couldn’t sleep.
C. In spite of to be very tired, I couldn’t sleep.
D. In spite of being very tired, I couldn’t sleep.
37. Let’s decorate the house and make lots of cakes for Tet.
A. I suggest decorating the house and making lots of cakes.
B. I suggest being decorated the house and making lots of cakes.
C. I suggest to decorated the house and making lots of cakes.
D. I suggest should decorate the house and making lots of cakes.
38. Promise to try harder or I won’t help you.
A. If you promise to try harder, I won’t help you.
B. If you don’t promise to try harder, I will help you.
C. If you don’t promise to try harder, I won’t help you.
D. Unless you don’t promise to try harder, I won’t help you.
39. We didn’t go out because of the rain.
A. Because it was raining, we didn’t go out.
B. Because it was rain, we didn’t go out.
C. Because it was not raining, we didn’t go out.
D. When it was raining, we didn’t go out.
40. The storm destroyed the town completely.
A. The town destroyed completely by the storm.
B. The town was destroyed completely by the storm.
C. The town was destroyed by the storm completely.
D. The town was completely by the storm destroyed
1. Write the correct words on the faces.
creative boring funny confident hard-working kind clever talkative sporty shy patient serious
Can you remember more words? Add them to the faces.
Hướng dẫn:
Viết từ đúng trên khuôn mặt.
Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient
Sad face: boring, shy, serious
2. Make your own Haiku!
"Haiku" comes from Japan.
Write a three-line Haiku poem to describe yourself. The first and last lines have five syllables. The middle line has seven syllables. The lines don't need to rhyme.
My hair is shiny
My cheeks are round and rosy
This is me. I'm Trang!
Swap your Haiku with two friends. Don't write your name. Let them guess.
Hướng dẫn:
Em tự làm thơ haiku.
“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.
My skin is so soft.
My eyes are black and very big.
This is me, I’m Nhung!
3. Game: Who's who?
In groups, choose a person in your group. Describe their appearance and personality. Let your friends guess.
Example:
Group: Who is it?
A: He's tall. He has glasses. He's talkative.
He's creative too. He isn't shy.
B: Is it Minh?
A: Yes!/No, try again.
Hướng dẫn:
Trò chơi: Ai là ai?
Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.
Group (Nhóm): Who is it? Đó là ai?
A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He
isn’t handsome. Anh ấy thấp. Tóc anh ấy quăn và đen. Anh ấy hài hước
và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.
B: Is it Nam? Nam phải không?
A: Yes. Phải.
4. Complete the dialogue.
A: What___________ you________tomorrow?
B: I__________ some friends. We.___________to Mai's birthday party. Would you like to come?
A: Oh, sorry, I can't. I______________ football.
B: No problem, how about Sunday? I__________ a film at the cinema.
A: Sounds great!
Hướng dẫn:
Hoàn thành bài đối thoạỉ
A: What are you doing tomorrow? Ngày mai bạn định làm gì?
B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you like to come? Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng mình sẽ dự bữa tiệc sinh nhật của Mai. Bạn đến nhé?
A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football. Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.
B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema. Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.
A: Sounds great! Được đó.
5. Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page
Example:
A: What are you doing tomorrow?
B: I'm playing football with my friends./l'm not doing anything.
Hướng dẫn:
Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn
vào thời gian biểu trang kế tiếp.
Ví dụ:
A: Mai bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mìnhỆ/ Minh chẳng làm gì cả.
Học sinh A:
8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.
10 giờ sáng - 11 giờ sáng: nghỉ ngơi
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn
4 giờ chiều — 5 giờ chiều: chơi thả diều (play kite)
Học sinh B:
8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng - 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: học bài
giờ chiều - 5 giờ chiều: đi cửa hàng rau củ với mẹ
Part II - Choose the word A, B, C or D whose underlined part is pronounced differently from the others in the group.
1. A. wet B. better C. rest D. pretty
2. A. serious B. symptom C. sugar D. second
3. A. bottle B. job C. chocolate D. movie
4. A. plays B. looks C. wants D. helps
5. A. knife B. book C. chicken D. like
Your answers:
1. D 2. C 3. D 4. A 5. A
Part III- Choose the answer A, B, C or D which best fits the space in each of the following sentences.
1. If there aren’t any trash cans, we should put it in a bag and ________
A. take it to our home B. take it to home C. take it home D. take it back our house
2. Make sure ________ is no traffic.
A. that B. it C. there D. some
3. Let’s eat here. The ________ seems very good.
A. list B. Paper C. programme D. menu
4. Don’t ________ electricity.
A. save B. waste C. use D. leave
5. My father is ________ man.
A. a old B. an old C. not young D. not very young
6. I’m tired. I’d like________ .
A. sit down B. sitting down C. to sit down D. to sitting down
7. These are their books and those are________
A. we B. our C. ours D. us
8. How ________ is it from Hanoi to Hue City ?
A. many B. long C. far D. much
9. Could you show me the way ________ the railway station please ?
A. to B. at C. next D. from
10. The boy is better ________English than I am.
A. for B. with C. in D. at
11. He looks different ________his father.
A. at B. with C. on D. from
12. ________novels are very interesting.
A. These B. This C. That D. It
13. The meat of a pig is ________
A. beef B. pork C. chilken D. lamb .
14________is the weather like?
A. How B. What C. Who D. How much
15.My house is as ________as Hoa’s house.
A. smaller B. small C. biggest D. bigger
16.We ________waste food and feed it to pigs.
A. damage B. collect C. leave D. throw
17.Chi is________girl in her class.
A. more beautiful B. the most beautiful C. beautiful D. a most beautiful
18.I’m going ________the Ngoc Son Temple tomorrow
A. see B. sees C. to see D.seeing
19.How________oranges would you like?- Six, please. And ________tea.
A.much/some B.many/any C.much/any D.many/some
20. Hurry________ you’ll be late for school.
A or if not B. if not C. unless D. or
GIÀY bánh
(Huyền thoại)
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thể loại
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và các sự kiện liên quan đến lịch sử của quá khứ. Truyền thuyết là nghệ thuật của miệng, nó thường có yếu tố tưởng tượng, huyền diệu. Truyền thuyết thể hiện quan điểm, thái độ và cách đánh giá con người cho các sự kiện và nhân vật lịch sử được bao gồm.
2. Tóm tắt:
Vua Hùng Vương thứ sáu tìm kiếm một số hai mươi người con trai một người thực sự có đạo đức để ngai vàng nên có các điều kiện: không nhất thiết phải là con trai cả, người thỏa mãn các vua của các nghi lễ hoàng gia Hàn Quốc sẽ bắt đầu lên ngôi.
Bữa tiệc thực sự của ngọt mua sắm đua phía sau, ngon. Lang Liêu, con trai thứ mười tám, rất buồn cho người nghèo, chỉ có khoai tây quen với gạo, không biết nơi nào để có được những món ngon lễ như hành lang khác. Sau một đêm của giấc mơ, một vị thần gợi ý, anh lấy gạo nếp của mình, đậu xanh và thịt lợn như bánh thành hai loại tròn, loại hình vuông cung cấp cho nhà vua. Vua thấy bánh ngon, một lần nữa chứng minh được ý nghĩa sâu sắc mà bánh mì nên mất hai phút của Sky, Đất đai và lễ hoàng gia Tiến, đặt tên cho các vòng tròn bánh bánh giày, bánh vuông là bánh chưng và ngôi cho Lang Liêu.
Kể từ đó, bánh chưng và bánh tổ tiên giày thờ đã trở thành truyền thống không thể thiếu trong dịp Tết của Việt Nam.
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. "Tổ tiên của chúng ta từ nền tảng của đất nước, qua đời sáu" - lời của Vua Hùng xác định khi câu chuyện đã xảy ra. Vua Hùng chọn người thừa kế ngai vàng trong bối cảnh của một đất nước thanh bình và nhà vua đã già. ý định của nhà vua trong việc lựa chọn người thừa kế trực tiếp lên ngôi của vua thậm chí được kết nối, không nhất thiết phải là con trai cả. Do đó, nhà vua dùng để chọn các hình thức kiểm tra (Tiên vua của ngày lễ, các vị vua đã làm dễ chịu được di truyền).
2. Trong số các con trai của vua, chỉ có Lang Liêu đã thực sự hữu ích, bởi vì: Mẹ của ông là trước đây là cha ghẻ lạnh, bị bệnh và chết. So với bạn, anh ấy là người thiệt thòi nhất. Mặt khác, mặc dù là con trai của một vị vua, nhưng "từ khi tôi lớn lên, ra khỏi nhà" anh chàng "chỉ cần chăm sóc của các trường, gạo, khoai tây" - để sống cuộc sống như dân thường. Đồng thời, ông đã hiểu tinh thần: "Ở trên trời, không có gì bạn bằng hạt là"; và ông có óc sáng tạo để đạt được tiêu chuẩn: có được bánh gạo đến bữa cơm Tiên King.
3. Hai bánh Lang Liêu được chọn để trời cha quốc tế, trái đất, Tien Lang Liêu được chọn vua và vua cho ngôi: hai điều mà bánh tượng trưng cho công việc khó khăn công việc khó khăn, sự siêng năng và cho bạn thấy tầm quan trọng đối với nông nghiệp, trân trọng người đàn ông -thực hiện; bánh là hai thứ có thể làm cho một ý tưởng sáng tạo sâu sắc: Thiên Chúa chữ tượng hình bánh tròn, vuông bánh đất tượng trưng, với cách gói "những thịt mỡ, đậu xanh, dòng này là các động vật được, các nhà máy của tất cả các loài" và "bên ngoài lá, thanh nhã với "chứng minh mối quan hệ gần gũi giữa con người và thiên nhiên trong lối sống và quan niệm truyền thống của Việt Nam; trong khi phản ánh truyền thống đoàn kết, cam kết và tinh thần chu đáo giữa nhân dân Việt Nam là anh em vốn từ một quả trứng bọc Lạc Long - Âu.
Lang Liêu vua Hùng chọn ngôi vua đã chứng minh đức tính quan trọng và tài năng của người có lòng hiếu thảo; và qua đó cũng nâng cao chất lượng lao động và sáng tạo của lao động của nhân dân.
4. Truyền thuyết giày bánh gạo nhiều ý nghĩa, trong đó nổi bật nhất là: thông qua việc giải thích về nguồn gốc của vật chất (bánh giày - bánh mì đặc trưng hai truyền thống của văn hóa ẩm thực người Việt Nam truyền thống Tết ở Việt Nam), các câu chuyện rất thông minh và lòng hiếu thảo của người lao động, thúc đẩy agriculture.Through một sự lựa chọn của các vua Hùng thừa kế ngai vàng là Lang Liêu, câu chuyện cũng nâng cao ý thức tổ tiên tôn kính, xây dựng truyền thống trên cơ sở tôn trọng các giá trị thiêng liêng của những người sáng tạo, truyền thống ca ngợi đạo đức cao quý của con người Việt Nam .
mấy cái dịch thì mk chịu nhưng mk tra google nak
GIÀY bánh
(Huyền thoại)
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Thể loại
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và các sự kiện liên quan đến lịch sử của quá khứ. Truyền thuyết là nghệ thuật của miệng, nó thường có yếu tố tưởng tượng, huyền diệu. Truyền thuyết thể hiện quan điểm, thái độ và cách đánh giá con người cho các sự kiện và nhân vật lịch sử được bao gồm.
2. Tóm tắt:
Vua Hùng Vương thứ sáu tìm kiếm một số hai mươi người con trai một người thực sự có đạo đức để ngai vàng nên có các điều kiện: không nhất thiết phải là con trai cả, người thỏa mãn các vua của các nghi lễ hoàng gia Hàn Quốc sẽ bắt đầu lên ngôi.
Bữa tiệc thực sự của ngọt mua sắm đua phía sau, ngon. Lang Liêu, con trai thứ mười tám, rất buồn cho người nghèo, chỉ có khoai tây quen với gạo, không biết nơi nào để có được những món ngon lễ như hành lang khác. Sau một đêm của giấc mơ, một vị thần gợi ý, anh lấy gạo nếp của mình, đậu xanh và thịt lợn như bánh thành hai loại tròn, loại hình vuông cung cấp cho nhà vua. Vua thấy bánh ngon, một lần nữa chứng minh được ý nghĩa sâu sắc mà bánh mì nên mất hai phút của Sky, Đất đai và lễ hoàng gia Tiến, đặt tên cho các vòng tròn bánh bánh giày, bánh vuông là bánh chưng và ngôi cho Lang Liêu.
Kể từ đó, bánh chưng và bánh tổ tiên giày thờ đã trở thành truyền thống không thể thiếu trong dịp Tết của Việt Nam.
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. "Tổ tiên của chúng ta từ nền tảng của đất nước, qua đời sáu" - lời của Vua Hùng xác định khi câu chuyện đã xảy ra. Vua Hùng chọn người thừa kế ngai vàng trong bối cảnh của một đất nước thanh bình và nhà vua đã già. ý định của nhà vua trong việc lựa chọn người thừa kế trực tiếp lên ngôi của vua thậm chí được kết nối, không nhất thiết phải là con trai cả. Do đó, nhà vua dùng để chọn các hình thức kiểm tra (Tiên vua của ngày lễ, các vị vua đã làm dễ chịu được di truyền).
2. Trong số các con trai của vua, chỉ có Lang Liêu đã thực sự hữu ích, bởi vì: Mẹ của ông là trước đây là cha ghẻ lạnh, bị bệnh và chết. So với bạn, anh ấy là người thiệt thòi nhất. Mặt khác, mặc dù là con trai của một vị vua, nhưng "từ khi tôi lớn lên, ra khỏi nhà" anh chàng "chỉ cần chăm sóc của các trường, gạo, khoai tây" - để sống cuộc sống như dân thường. Đồng thời, ông đã hiểu tinh thần: "Ở trên trời, không có gì bạn bằng hạt là"; và ông có óc sáng tạo để đạt được tiêu chuẩn: có được bánh gạo đến bữa cơm Tiên King.
3. Hai bánh Lang Liêu được chọn để trời cha quốc tế, trái đất, Tien Lang Liêu được chọn vua và vua cho ngôi: hai điều mà bánh tượng trưng cho công việc khó khăn công việc khó khăn, sự siêng năng và cho bạn thấy tầm quan trọng đối với nông nghiệp, trân trọng người đàn ông -thực hiện; bánh là hai thứ có thể làm cho một ý tưởng sáng tạo sâu sắc: Thiên Chúa chữ tượng hình bánh tròn, vuông bánh đất tượng trưng, với cách gói "những thịt mỡ, đậu xanh, dòng này là các động vật được, các nhà máy của tất cả các loài" và "bên ngoài lá, thanh nhã với "chứng minh mối quan hệ gần gũi giữa con người và thiên nhiên trong lối sống và quan niệm truyền thống của Việt Nam; trong khi phản ánh truyền thống đoàn kết, cam kết và tinh thần chu đáo giữa nhân dân Việt Nam là anh em vốn từ một quả trứng bọc Lạc Long - Âu.
Lang Liêu vua Hùng chọn ngôi vua đã chứng minh đức tính quan trọng và tài năng của người có lòng hiếu thảo; và qua đó cũng nâng cao chất lượng lao động và sáng tạo của lao động của nhân dân.
4. Truyền thuyết giày bánh gạo nhiều ý nghĩa, trong đó nổi bật nhất là: thông qua việc giải thích về nguồn gốc của vật chất (bánh giày - bánh mì đặc trưng hai truyền thống của văn hóa ẩm thực người Việt Nam truyền thống Tết ở Việt Nam), các câu chuyện rất thông minh và lòng hiếu thảo của người lao động, thúc đẩy agriculture.Through một sự lựa chọn của các vua Hùng thừa kế ngai vàng là Lang Liêu, câu chuyện cũng nâng cao ý thức tổ tiên tôn kính, xây dựng truyền thống trên cơ sở tôn trọng các giá trị thiêng liêng của những người sáng tạo, truyền thống ca ngợi đạo đức cao quý của con người Việt Nam .
1 Are
2 doesn't have
3 are
4 has
5 Is Long
6 has
7 isn't
8 are
9 Do you have