Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khối lượng mol của khí X là :
\(M_x\) = 2*22=44 (gam/mol)
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trog 1 mol hợp chất X là :
\(M_c=\frac{44\cdot81,82}{100}\approx36\) (g)
\(m_H=44-36=8\) (g)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trog 1 mol hợp chất là :
\(n_C=\frac{36}{12}=3\) (mol)
\(n_H=\frac{8}{1}=8\) (mol)
\(\Rightarrow\) Trong 1 phân tử hợp chất có 3 nguyên tử C và 8 nguyên tử H
\(\Rightarrow\) Công thức hóa học : \(C_3H_8\)
Câu1
a,Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxy.
b, oxit axit: SO2, P2O5, CO2
oxit bazơ: CaO, MgO, Fe3O4
Câu2
oxit tác dụng được với nước: SO3, Na2O, CaO
Câu3
2Cu + O2 -to-> 2CuO
H2O + SO3 --> H2SO4
H2SO4 + Fe --> FeSO4 + H2
Câu 4
Natri hiđroxit: NaOH (bazơ)
Axit photphoric: H3PO4 (axit)
Natri clorua: NaCl (muối)
Ta có: \(M_{R_2O}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{15,59}{0,25}=62,36\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow2R+16=62,36\)
\(\Rightarrow R=23,18\)
\(\Rightarrow R\) là \(Na\) .
CTHH: \(Na_2O\)
1)
nAl = 0,2 mol
nO2 = 0,1 mol
4Al (2/15) + 3O2 (0,1) ---to----> 2Al2O3 (1/15)
\(\dfrac{nAl}{4}=0,05>\dfrac{nO2}{3}=0,0333\)
=> Chọn nO2 để tính
- Các chất sau phản ứng gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Al_{dư}:0,2-\dfrac{2}{15}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\Al_2O_3:\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mAldư = 1/15 . 27 = 1,8 gam
=> mAl2O3 = 1/15 . 102 = 6,8 gam
(Câu 2;3;4 tương tự như vậy thôi )
a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO
- PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC
b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3
- PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC
c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4
- PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC