Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
First, decide how ( a.many/much/more) you want to spend on your shoes. Then find a pair which (b. to fit/fit/fits) you well. Be prepared to try ( c. different/differ/differently) sizes in different types of shoes. Women's whose are made (d.narrow/narrower/narrowest) than men's and there is no reason why a woman can't (e. wearing/to wear/wear) a man's shoes. The same is (f. true/truest/truly) for a man. If a woman's shoe fits you (g. well/good/better), then wear it. Take your time in the shop. If you make a mistake and buy the wrong shoes, your feet will let you (h. to know/know/knowing).
Phong tục lớp học Mỹ
Nếu giáo viên đặt câu hỏi, bạn sẽ phải đưa ra câu trả lời. Nếu bạn không hiểu câu hỏi, bạn nên giơ tay và yêu cầu giáo viên lặp lại câu hỏi. Nếu bạn không biết câu trả lời, bạn có thể nói với giáo viên rằng bạn không biết. Sau đó, họ biết bạn cần học gì. Không có lý do gì để bạn không làm bài tập về nhà. Nếu bạn vắng mặt, bạn nên gọi điện cho giáo viên hoặc ai đó trong lớp của bạn và yêu cầu bài tập. Bạn có trách nhiệm tìm ra những nhiệm vụ mà bạn đã bỏ lỡ. Giáo viên không có trách nhiệm nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ lỡ. Bạn không được vắng mặt trong ngày kiểm tra. Nếu bạn bị ốm nặng, hãy gọi và báo cho giáo viên biết rằng bạn sẽ không có mặt để làm bài kiểm tra. Nếu giáo viên của bạn cho phép kiểm tra bù, bạn nên làm bài kiểm tra trong vòng một hoặc hai ngày sau khi trở lại lớp. Bệnh nghiêm trọng là lý do duy nhất để bỏ lỡ một bài kiểm tra.Câu 31: Khi giáo viên hỏi một câu hỏi, bạn nên __________. A. giơ tay B. đưa ra câu trả lờiC. lặp lại câu hỏi D. cần họcCâu 32: Nếu nghỉ học, bạn phải làm gì để biết bài tập được giao? a. A. gọi cho giáo viên hoặc một bạn cùng lớp B. nhắc nhở giáo viên mà bạn đã vắng mặtB. C. đưa ra lời bào chữa D. hỏi ai đó trong gia đình của bạnCâu 33: Khi nào bạn được phép làm bài kiểm tra trang điểm? A. khi bạn vắng mặt trong một ngày kiểm tra.B. khi có một bài kiểm tra hai ngày sau bài kiểm tra trước đó. khi bạn nhận thấy mình làm bài không tốt và muốn đạt điểm cao.D. khi bạn thực sự bị ốm và gọi cho giáo viên để biện minh cho sự vắng mặt của bạn.Câu 34: Từ “gán” trong đoạn văn có nghĩa là gì? a. đáp án B. sách giáo khoaC. Bài tập D. kiểm traCâu 35: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? A. Bạn có thể yêu cầu giáo viên nhắc lại câu hỏi. Bạn phải đưa ra câu trả lời ngay cả khi bạn biết là sai. Giáo viên luôn nhắc nhở bạn về những bài tập bị bỏ sótD. Không có lý do gì để bỏ lỡ một bài kiểm tra
1, been
2, bikes
3, are
4, for
5, than
6, than
7, comfortable
8, helmet
1, been
2, bikes
3, are
4, for
5, than
6, than
7, comfortable
8, helmet
Mình nghĩ thế thôi chắc khoảng 80%
Chúc bạn học tốt!
First, decide how (many,much,more) you want to spend on your shoes. Then find a pair which (to fit, fit, fits) you well. Be prepared to try (different, differ, differently) sizes in different types of shoes. Woman's shoes are made (narrow, narrower, narrowest) than men's and there is no reason why a woman can't (wearing, to wear, wear) a man's shoe. The same is (true, truest, truly) for a man. If a woman's shoe fits you (well, good, better) , then wear it. Take your time in the shop. If you make a mistake and buy the wrong shoes, your feet will let you (to know, know, knowing)
First,how much you want to spend on your shoes.Then they find a pair which fit you well. Be prepared to try different sizes in different types of shoes. Woman 's shoes are made narrower than men 's and there is no reason why a woman can't wear a man's shoes. The same is true for a man. If a woman's shoes fits you better,then wear it. Take your time in the shop. If you make a mistake and buy the wrong shoes, your feet will let you know.