K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 6 2018

Hình vẽ của bn đâu ? Ko có hình thì ko lm đc đâu bn nha

22 tháng 6 2020

bạn ơi, bài này kết quả là bao nhiêu vậy bạn?

24 tháng 3 2017

Theo đầu bài ta suy ra một công tắc sẽ được đảo chiều bởi những người có số thứ tự là ước dương của số thứ tự công tắc đó

ta có: một số dương >2 không phải là số chính phương có số ước là số chẵn => công tắc nào có số thứ tự không là số chính phương sẽ được đảo chiều chẵn lần => công tắc đó cuối cùng sẽ ở trạng thái OFF

=> Cuối cùng, những công tắc ở trạng thái ON có số thứ tự là số chính phương

=> công tắc đánh số lớn nhất ở trạng thái ON là số chính phương lớn nhất không quá 99 => công tắc đó là công tắc số 81

5 tháng 4 2018

cong tac so 81 ban nhe

Số có dạng \overline{1a23b}1a23b mà chia hết cho cả 2, 5 và chia cho 9 dư 4 là Câu 2   Cho 4 chữ số 0; 2; 4; 8. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số thập phân bé nhất có một chữ số ở phần thập phân (mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần). Vậy số thập phân bé nhất phải tìm là Câu 3Viết phân số \dfrac{27}{1000}100027​ thành số thập phân thì kết quả là Câu 4 Tổng...
Đọc tiếp
  • Số có dạng \overline{1a23b}1a23b mà chia hết cho cả 2, 5 và chia cho 9 dư 4 là

 

  • Câu 2

   Cho 4 chữ số 0; 2; 4; 8. Từ các chữ số đã cho, hãy viết số thập phân bé nhất có một chữ số ở phần thập phân (mỗi chữ số đã cho xuất hiện trong cách viết đúng một lần). Vậy số thập phân bé nhất phải tìm là

 

  • Câu 3

Viết phân số \dfrac{27}{1000}100027​ thành số thập phân thì kết quả là

 

  • Câu 4

 Tổng của ba số bằng 120. Sau khi chuyển từ số thứ nhất sang số thứ hai 8 đơn vị, sang số thứ ba 10 đơn vị và chuyển từ số thứ hai sang số thứ nhất 15 đơn vị thì số thứ hai gấp rưỡi số thứ nhất và bằng \dfrac{3}{7}73​ số thứ ba. Số thứ hai là

 

  • Câu 5

   Hai số có trung bình cộng là 2016 và hiệu hai số cũng là 2016. Số lớn là

 

.

  • Câu 6

   Một miếng tôn hình vuông có diện tích 25m^225m2. Người ta cắt dọc theo một cạnh của miếng tôn đi 2m. Vậy miếng tôn còn lại có diện tích là

 

m^2m2.

  • Câu 7

   Tèo hỏi Bờm “Năm nay cậu bao nhiêu tuổi?”. Bờm trả lời : “Khi tớ bằng tuổi anh tớ hiện nay thì tổng số tuổi hai anh em tớ là 64 tuổi, còn hiện nay tuổi của tớ bằng \dfrac{1}{3}31​ tuổi của anh tớ”. Vậy hiện nay Bờm

 

tuổi.

  • Câu 8

   Cho số có dạng \overline {a1278b}a1278b. Biết số đó chia 2 dư 1, chia 5 dư 4 và chia hết cho 9. Số đó là

 

.    

  • Câu 9

   Tuổi của bé An 5 năm nữa sẽ gấp ba lần tuổi của bé An năm ngoái (năm 2015). Vậy bé An sinh năm

 

.

  • Câu 10

   Hoa có một số hình dán ngộ nghĩnh. Hoa cho Mai \dfrac{1}{4}41​ số hình dán và cho Bình 5 hình dán thì Hoa còn lại 16 hình dán. Vậy lúc đầu Hoa có

 

hình dán. 

 

3
8 tháng 3 2018

qqqqqqqqqqq

23 tháng 3 2018

kkkkkkkkkkkkkkk

13 tháng 3 2017


Vì các bạn được chuyển từ tổ này sang tố khác nên tổng số bạn của 3 tổ không thay đổi và bằng 36 bạn.

Sau 3 lượt chuyển số bạn ở 3 tổ bằng nhau và bằng: 36:3=12 (bạn)

Sau khi chuyển 1/7 số bạn từ tổ 3 sang tổ 1 thì tổ 3 có 12 bạn nên số bạn của tổ 3 trước lượt chuyển cuối cùng là: 12:(1−1/7)=14 (bạn)

Số bạn được chuyển từ tổ 3 sang tổ 1 là: 14−12=2 (bạn)

Số bạn của tổ 1 trước lượt chuyển cuối cùng là: 12−2=10(bạn)

Số bạn của tổ 1 trước khi chuyển là: 12-2=10(bạn)

Số bạn ở tổ 1 hơn số bạn tổ 3 là: 14-10= 4(bạn)

Vậy ý C là đúng

mk nha

                                 Đề tham khảo toán lớp 5 vòng 7Câu 1.1:Tổng của hai số 453,28 và 5678,123 là: ..............6131,403Câu 1.2:Trung bình cộng của hai số là 257,9. Số bé ít hơn số lớn là 95,8. Tìm hai số đó.Trả lời:Số bé và số lớn lần lượt là: ............... ; ................Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn210; 305,8Câu 1.3:Tổng của hai số là 15576. Tìm hai số đó biết...
Đọc tiếp

                                 Đề tham khảo toán lớp 5 vòng 7

Câu 1.1:
Tổng của hai số 453,28 và 5678,123 là: ..............

  • 6131,403

Câu 1.2:

Trung bình cộng của hai số là 257,9. Số bé ít hơn số lớn là 95,8. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số bé và số lớn lần lượt là: ............... ; ................

Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn

  • 210; 305,8

Câu 1.3:

Tổng của hai số là 15576. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn.
Trả lời:
Số bé và số lớn lần lượt là: ...............; .....................

  • 1416; 14160

Tổng số phần bằng nhau là: 10 + 1 = 11
Số lớn là: 15576 : 11 x 10 = 14160
Số bé là: 14160 : 10 = 1416

Câu 1.4:

Một hình tam giác có số đo cạnh thứ nhất là: 43,85dm; cạnh thứ hai là 257,8cm và cạnh thứ ba là 1,3495m. Tính chu vi tam giác đó với số đo là xăng-ti-mét.
Trả lời:
Chu vi tam giác đó là: ................. cm.

  • 831,25
  •  
  • 831,25cm
  •  
  • 831,25 cm

Cạnh thứ nhất dài: 43,85dm = 438,5cm 
Cạnh thứ hai dài: 257,8cm
Cạnh thứ ba dài: 1,3495m = 134,95m
Chu vi tam giác đó là: 438,5 + 257,8 + 134,95 = 831,25cm

Câu 1.5:

Hai bể chứa 3980 lít dầu. Nếu chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì bể thứ hai sẽ nhiều hơn bể thứ nhất là 160 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi bể chứa bao nhiêu lít dầu?
Trả lời:
Số lít dầu ở bể thứ nhất và bể thứ hai lần lượt là: ................ lit; ................. lit

  • 2410; 1570
  •  
  • 2410 lít; 1570 lít
  •  
  • 2410l; 1570l

Sau khi chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thưa hai thì cả hai bể vẫn có 3980 lít dầu.

Sau khi chuyển 500 lít dầu, số dầu còn lại ở bể thứ nhất là:

( 3980 – 160) : 2 = 1910 (l)

Số dầu lúc đầu ở bể thứ nhất là:

1910 + 500 = 2410 (l)

Số dầu lúc đầu ở bể thứ hai là:

3980 – 2410 = 1570 (l)

Câu 1.6:

Một cửa hàng cả 3 ngày bán được 567m vải. Ngày thứ nhất bán được 257,5m, như vậy bán nhiều hơn ngày thứ hai là 348dm. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Trả lời:
Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được ......................... m vải.

  • 86,8

Câu 1.7:

Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ?
Trả lời: 
Có ................. số có 3 chữ số đều lẻ.

  • 125

Các chữ số lẻ là 1; 3; 5; 7; 9

Để lập các số có 3 chữ số đều lẻ thì:

-Có 5 lựa chọn hàng nghìn

-Có 5 lựa chọn chữ số hàng trăm.

-Có 5 lựa chọn chữ số hàng đơn vị.

Số các số lẻ có 3 chữ số đều lẻ:   5 x 5  x 5 = 125 (số)

Câu 1.8:

Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1; 2; 3; 4; 5; ......   ; x
Tìm x biết dãy số trên có 1989 chữ số.
Trả lời:
Số x là: ................

  • 699

Dãy số: 1;2;3;4;5;6;7;8;9 có 9 số mỗi số có 1 chữ số nên có tất cả 9 chữ số 
Dãy số: 10;11;12;13...99 có 90 số mỗi số có 2 chữ số nên tổng cộng có 90*2 = 180 chữ số 
Dãy số 100;101;102;...999 mỗi số có 3 chữ số 
Từ phân tích trên ta có: 
1989 - (180 + 9) = 1800 (chữ số cần tìm) 
Số cần tìm là một số có 3 chữ số, vậy số cần tìm là: 
1800 : 3 + (90 + 9) = 699 
Vậy x là số 699.

Câu 1.9:

Tính tổng sau: 12,78 + 435,81 + 89 + 64,19 + 11 + 87,22
Tổng trên có kết quả là: ................

  • 700

Câu 1.10:

Tìm số tự nhiên m lớn nhất để 1991 < 5 x m - 2 < 1999
Trả lời:
Số tự nhiên m là: ...............

  • 400

Bài 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm (Chú ý: Phải viết số dưới dạng thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)

Câu 2.1:
Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m 4cm.
Trả lời:
Diện tích hình vuông đó là: ................. cm2.

  • 676
  •  
  • 676 cm2
  •  
  • 676cm2

Câu 2.2:

Một hình vuông có chu vi là 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hãy tính diện tích hình chữ nhật.
Trả lời: 
Diện tích hình chữ nhật là: ................. cm2.

  • 507
  •  
  • 507 cm2
  •  
  • 507cm2

1m 4cm = 104cm
Độ dài cạnh hình vuông là: 104 : 4 = 26cm
Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật là: 26 x 2 = 52 cm.
Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, như vậy coi chiều dài là 3 phần, chiều rộng là 1 phần.
=> Độ dài của chiều rộng (Độ dài của 1 phần) là: 52 : (3 + 1) = 13 cm.
Độ dài của chiều dài là: 13 x 3 = 39 cm.
Diện tích hình chữ nhật là: 13 x 39 = 507 cm2

Câu 2.3:

Cho ba số tự nhiên, trong đó 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai và bằng 5 lần số thứ ba. Tìm số thứ hai, biết rằng hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng 72.
Trả lời:
Số thứ hai là: ................

  • 80

Số thứ nhất bằng 3/2 số thứ hai và bằng 5/2 số thứ ba.

=>    15/15 số thứ nhất bằng 15/10 số thứ hai và bằng 15/6 số thứ ba.

Hay số thứ nhất có 15 phần, số thứ hai có 10 phần và số thứ ba có 6 phần bằng nhau.

Hiệu số phần của số lớn nhất và bé nhất là:

15 – 6 = 9 (phần)

Giá trị 1 phần là:

72 : 9 = 8

Số thứ hai là:

8 x 10 = 80

Câu 2.4:

Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = ..............

  • 1228
  •  
  • 1 228

Câu 2.5:

Một giá sách có 135 quyển sách ở trong hai ngăn. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, rồi lại chuyển 15 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 35 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?
Trả lời:
Lúc đầu ngăn trên có ................. quyển sách.

  • 45
  •  
  • 45 quyển

Số sách ngăn trên ít hơn ngăn dưới:
35 + (15 – 10) x 2 = 45 (quyển)
Số sách ngăn trên lúc đầu là:
(135 – 45) : 2 = 45 (quyển)

Câu 2.6:

Một lớp học có 3 tổ học sinh cùng thu gom giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53 yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2 kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu kilogam giấy vụn?
Trả lời:
Lớp đó thu nhặt được ................... kg giấy vụn.  
 

  • 43
  •  
  • 43kg
  •  
  • 43 kg

Tổ 1 và tổ 2 thu nhặt được 2,53 yến = 25,3kg
Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2kg
Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ = 24,5kg.
Tổ 3 thu nhặt được nhiều hơn tổ 2 số kg là: 36,2 - 25,3 = 10,9kg
Áp dụng bài toán tổng hiệu ta có: 
Số giấy vụn mà tổ 3 thu nhặt được là: (24,5 + 10,9) : 2 = 17,7kg 
Số giấy vụn mà tổ 2 thu nhặt được là: 17,7 - 10,9 = 6,8kg
Số giấy vụn mà tổ 1 thu nhặt được là: 36,2 - 17,7 = 18,5kg 
Tổng số giấy vụn mà lớp thu nhặt được là: 18,5 + 6,8 + 17,7 = 43kg

Câu 2.7:

Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà?
Trả lời: 
Số vịt trong trại chăn nuôi là: ................. con.

  • 200
  •  
  • 200 con

2 lần số vịt bằng 5 lần số gà, như vậy số vịt bằng 5/2 lần số gà.
Coi số vịt là 5 phần thì số gà là 2 phần.
Số vịt nhiều hơn số gà là 120 con.
=> Giá trị 1 phần là: 120 - (5 - 2) = 40
Số vịt là: 40 x 5 = 200 con.

Câu 2.8:

Cách đây 10 năm tuổi bố gấp 10 lần tuổi con. 22 năm sau tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.
Trả lời:
Tuổi bố hiện nay là ................... tuổi.

  • 50
  •  
  • 50 tuổi

10 năm trước đến 22 năm sau thì được:
10 + 22 = 32 (năm)

32 năm ứng với số phần bằng nhau là:
(10 – 1) – 1 = 8 (phần)

Giá trị mỗi phần bằng nhau:
32 : 8 = 4 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là:
4 x 10 + 10 = 50 (tuổi)

 

Câu 2.9:

Cho các số 4; 2; 5. Có tất cả bao nhiêu số thập phân khác nhau mà mỗi số thập phân có đủ mặt ba chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. (Các chữ số không được lặp lại)
Trả lời:
Có tất cả ................. số.

  • 6
  •  
  • 6 số

Theo đề bài ta có phần nguyên có 2 chữ số và phần thập phân có 1 chữ số.
Từ 3 chữ số 2; 4; 5 đã cho ta có:
- 3 cách chọn chữ số đứng ở hàng hàng chục.
- 2 cách chọn chữ số đứng ở hàng đơn vị. 
- 1 cách chọn chữ số đứng ở phần mười.
Như vậy có tất cả: 3 x 2 x 1 = 6 số.

Câu 2.10:

Trong một phép chia có thương là 27, số chia là 49 và số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia đó. Tìm số bị chia.
Trả lời:
Số bị chia là:...............

  • 1371
  •  
  • 1 371

Số dư lớn nhất có thể có được trong phép chia là 48.
Số bị chia là: 27 x 49 + 48 = 1371

3
24 tháng 11 2016

nguyên cả 1 đề khảo sát ?

24 tháng 11 2016

khiếp thế

Ai gặp các dạng bài này thi vào đây nhé !:>:>Câu 1.1:Tổng của hai số 453,28 và 5678,123 là: ..............6131,403Câu 1.2:Trung bình cộng của hai số là 257,9. Số bé ít hơn số lớn là 95,8. Tìm hai số đó.Trả lời:Số bé và số lớn lần lượt là: ............... ; ................Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn210; 305,8Câu 1.3:Tổng của hai số là 15576. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ...
Đọc tiếp

Ai gặp các dạng bài này thi vào đây nhé !:>:>

Câu 1.1:

Tổng của hai số 453,28 và 5678,123 là: ..............

  • 6131,403

Câu 1.2:

Trung bình cộng của hai số là 257,9. Số bé ít hơn số lớn là 95,8. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Số bé và số lớn lần lượt là: ............... ; ................

Dùng dấu ; để ngăn cách số bé và số lớn

  • 210; 305,8

Câu 1.3:

Tổng của hai số là 15576. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số bé ta được số lớn.
Trả lời:
Số bé và số lớn lần lượt là: ...............; .....................

  • 1416; 14160

Tổng số phần bằng nhau là: 10 + 1 = 11
Số lớn là: 15576 : 11 x 10 = 14160
Số bé là: 14160 : 10 = 1416

Câu 1.4:

Một hình tam giác có số đo cạnh thứ nhất là: 43,85dm; cạnh thứ hai là 257,8cm và cạnh thứ ba là 1,3495m. Tính chu vi tam giác đó với số đo là xăng-ti-mét.
Trả lời:
Chu vi tam giác đó là: ................. cm.

  • 831,25 

Cạnh thứ nhất dài: 43,85dm = 438,5cm 
Cạnh thứ hai dài: 257,8cm
Cạnh thứ ba dài: 1,3495m = 134,95m
Chu vi tam giác đó là: 438,5 + 257,8 + 134,95 = 831,25cm

Câu 1.5:

Hai bể chứa 3980 lít dầu. Nếu chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì bể thứ hai sẽ nhiều hơn bể thứ nhất là 160 lít dầu. Hỏi lúc đầu mỗi bể chứa bao nhiêu lít dầu?
Trả lời:
Số lít dầu ở bể thứ nhất và bể thứ hai lần lượt là: ................ lit; ................. lit

  • 2410; 1570

Sau khi chuyển 500 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thưa hai thì cả hai bể vẫn có 3980 lít dầu.

Sau khi chuyển 500 lít dầu, số dầu còn lại ở bể thứ nhất là:

( 3980 – 160) : 2 = 1910 (l)

Số dầu lúc đầu ở bể thứ nhất là:

1910 + 500 = 2410 (l)

Số dầu lúc đầu ở bể thứ hai là:

3980 – 2410 = 1570 (l)

Câu 1.6:

Một cửa hàng cả 3 ngày bán được 567m vải. Ngày thứ nhất bán được 257,5m, như vậy bán nhiều hơn ngày thứ hai là 348dm. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?
Trả lời:
Ngày thứ ba cửa hàng đó bán được ......................... m vải.

  • 86,8

Câu 1.7:

Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ?
Trả lời: 
Có ................. số có 3 chữ số đều lẻ.

  • 125

Các chữ số lẻ là 1; 3; 5; 7; 9

Để lập các số có 3 chữ số đều lẻ thì:

-Có 5 lựa chọn hàng nghìn

-Có 5 lựa chọn chữ số hàng trăm.

-Có 5 lựa chọn chữ số hàng đơn vị.

Số các số lẻ có 3 chữ số đều lẻ:   5 x 5  x 5 = 125 (số)

Câu 1.8:

Cho dãy số tự nhiên liên tiếp: 1; 2; 3; 4; 5; ......   ; x
Tìm x biết dãy số trên có 1989 chữ số.
Trả lời:
Số x là: ................

  • 699

Dãy số: 1;2;3;4;5;6;7;8;9 có 9 số mỗi số có 1 chữ số nên có tất cả 9 chữ số 
Dãy số: 10;11;12;13...99 có 90 số mỗi số có 2 chữ số nên tổng cộng có 90*2 = 180 chữ số 
Dãy số 100;101;102;...999 mỗi số có 3 chữ số 
Từ phân tích trên ta có: 
1989 - (180 + 9) = 1800 (chữ số cần tìm) 
Số cần tìm là một số có 3 chữ số, vậy số cần tìm là: 
1800 : 3 + (90 + 9) = 699 
Vậy x là số 699.

Câu 1.9:

Tính tổng sau: 12,78 + 435,81 + 89 + 64,19 + 11 + 87,22
Tổng trên có kết quả là: ................

  • 700

Câu 1.10:

Tìm số tự nhiên m lớn nhất để 1991 < 5 x m - 2 < 1999
Trả lời:
Số tự nhiên m là: ...............

  • 400

Bài 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm (Chú ý: Phải viết số dưới dạng thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)

Câu 2.1:
Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng-ti-mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m 4cm.
Trả lời:
Diện tích hình vuông đó là: ................. cm2.

  • 676

Câu 2.2:

Một hình vuông có chu vi là 1m 4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hãy tính diện tích hình chữ nhật.
Trả lời: 
Diện tích hình chữ nhật là: ................. cm2.

  • 507
  •  
  • 507 cm2
  •  
  • 507cm2

1m 4cm = 104cm
Độ dài cạnh hình vuông là: 104 : 4 = 26cm
Tổng độ dài hai cạnh hình chữ nhật là: 26 x 2 = 52 cm.
Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, như vậy coi chiều dài là 3 phần, chiều rộng là 1 phần.
=> Độ dài của chiều rộng (Độ dài của 1 phần) là: 52 : (3 + 1) = 13 cm.
Độ dài của chiều dài là: 13 x 3 = 39 cm.
Diện tích hình chữ nhật là: 13 x 39 = 507 cm2

Câu 2.3:

Cho ba số tự nhiên, trong đó 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai và bằng 5 lần số thứ ba. Tìm số thứ hai, biết rằng hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng 72.
Trả lời:
Số thứ hai là: ................

  • 80

Số thứ nhất bằng 3/2 số thứ hai và bằng 5/2 số thứ ba.

=>    15/15 số thứ nhất bằng 15/10 số thứ hai và bằng 15/6 số thứ ba.

Hay số thứ nhất có 15 phần, số thứ hai có 10 phần và số thứ ba có 6 phần bằng nhau.

Hiệu số phần của số lớn nhất và bé nhất là:

15 – 6 = 9 (phần)

Giá trị 1 phần là:

72 : 9 = 8

Số thứ hai là:

8 x 10 = 80

Câu 2.4:

Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = ..............

  • 1228
  •  
  • 1 228

Câu 2.5:

Một giá sách có 135 quyển sách ở trong hai ngăn. Sau khi chuyển 10 quyển sách từ ngăn trên xuống ngăn dưới, rồi lại chuyển 15 quyển sách từ ngăn dưới lên ngăn trên thì ngăn trên có ít hơn ngăn dưới 35 quyển. Hỏi lúc đầu ngăn trên có bao nhiêu quyển sách?
Trả lời:
Lúc đầu ngăn trên có ................. quyển sách.

  • 45
  •  
  • 45 quyển

Số sách ngăn trên ít hơn ngăn dưới:
35 + (15 – 10) x 2 = 45 (quyển)
Số sách ngăn trên lúc đầu là:
(135 – 45) : 2 = 45 (quyển)

Câu 2.6:

Một lớp học có 3 tổ học sinh cùng thu gom giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53 yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2 kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu kilogam giấy vụn?
Trả lời:
Lớp đó thu nhặt được ................... kg giấy vụn.  
 

  • 43

Tổ 1 và tổ 2 thu nhặt được 2,53 yến = 25,3kg
Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2kg
Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ = 24,5kg.
Tổ 3 thu nhặt được nhiều hơn tổ 2 số kg là: 36,2 - 25,3 = 10,9kg
Áp dụng bài toán tổng hiệu ta có: 
Số giấy vụn mà tổ 3 thu nhặt được là: (24,5 + 10,9) : 2 = 17,7kg 
Số giấy vụn mà tổ 2 thu nhặt được là: 17,7 - 10,9 = 6,8kg
Số giấy vụn mà tổ 1 thu nhặt được là: 36,2 - 17,7 = 18,5kg 
Tổng số giấy vụn mà lớp thu nhặt được là: 18,5 + 6,8 + 17,7 = 43kg

Câu 2.7:

Một trại chăn nuôi gia cầm có số vịt nhiều hơn số gà là 120 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt, biết rằng 2 lần số vịt bằng 5 lần số gà?
Trả lời: 
Số vịt trong trại chăn nuôi là: ................. con.

  • 200
  •  
  • 200 con

2 lần số vịt bằng 5 lần số gà, như vậy số vịt bằng 5/2 lần số gà.
Coi số vịt là 5 phần thì số gà là 2 phần.
Số vịt nhiều hơn số gà là 120 con.
=> Giá trị 1 phần là: 120 - (5 - 2) = 40
Số vịt là: 40 x 5 = 200 con.

Câu 2.8:

Cách đây 10 năm tuổi bố gấp 10 lần tuổi con. 22 năm sau tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tính tuổi bố hiện nay.
Trả lời:
Tuổi bố hiện nay là ................... tuổi.

  • 50
  •  
  • 50 tuổi

10 năm trước đến 22 năm sau thì được:
10 + 22 = 32 (năm)

32 năm ứng với số phần bằng nhau là:
(10 – 1) – 1 = 8 (phần)

Giá trị mỗi phần bằng nhau:
32 : 8 = 4 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là:
4 x 10 + 10 = 50 (tuổi)

 

Câu 2.9:

Cho các số 4; 2; 5. Có tất cả bao nhiêu số thập phân khác nhau mà mỗi số thập phân có đủ mặt ba chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. (Các chữ số không được lặp lại)
Trả lời:
Có tất cả ................. số.

  • 6
  •  
  • 6 số

Theo đề bài ta có phần nguyên có 2 chữ số và phần thập phân có 1 chữ số.
Từ 3 chữ số 2; 4; 5 đã cho ta có:
- 3 cách chọn chữ số đứng ở hàng hàng chục.
- 2 cách chọn chữ số đứng ở hàng đơn vị. 
- 1 cách chọn chữ số đứng ở phần mười.
Như vậy có tất cả: 3 x 2 x 1 = 6 số.

Câu 2.10:

Trong một phép chia có thương là 27, số chia là 49 và số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia đó. Tìm số bị chia.
Trả lời:
Số bị chia là:...............

  • 1371

Số dư lớn nhất có thể có được trong phép chia là 48.
Số bị chia là: 27 x 49 + 48 = 1371

2
16 tháng 2 2017

HIỂU CHẾT LIỀN

LỚP MẤY ĐÓ?

16 tháng 2 2017

Bài giải rất hay, chuẩn , chính xác

Riêng câu 2.6 mình có cách giải khác gọn hơn cũng có kết quả bằng 43 kg

2,53 yến = 25,3 kg

0,245 tạ = 24,5 kg

Tổng số giấy vụn lớp đó thu được :

(25,3 + 36,2 + 24,5) : 2 = 43 kg

                                                                            Đáp án vòng 16 VN.DocCâu 1.1:Một bể chứa nước hình lập phương có cạnh là 1,4m. Bể đang chứa 392l nước. Tính chiều cao phần bể còn trống (biết 1dm3 = 1lít)Trả lời: Chiều cao phần bể còn trống là       12       dm. Câu 1.2:Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút =       22      ...
Đọc tiếp

                                                                            Đáp án vòng 16 VN.Doc

Câu 1.1:
Một bể chứa nước hình lập phương có cạnh là 1,4m. Bể đang chứa 392l nước. Tính chiều cao phần bể còn trống (biết 1dm3 = 1lít)
Trả lời: Chiều cao phần bể còn trống là       12       dm.

 

Câu 1.2:

Kết quả của phép tính: 12 giờ 15 phút + 9 giờ 45 phút =       22       giờ

 

Câu 1.3:

Giá tiền 1kg gạo tẻ là 7200 đồng và bằng 80% giá tiền 1kg gạo nếp. 
Vậy giá tiền 1kg gạo nếp là      9000     đồng

 

Câu 1.4:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là 176,4mvà chiều rộng là 10,5m. 
Chu vi mảnh vườn đó là     5460     cm

 

Câu 1.5:

Trung bình cộng của ba số là 4,5. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 4,15. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 4,9. Tìm số thứ nhất 
Trả lời: Số thứ nhất là     3,7    

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

 

Câu 1.6:

Một bánh xe có đường kính là 650mm. Bánh xe đó lăn trên một đoạn đường dài 2,041km.
Vậy bánh xe đó đã lăn được      1000      vòng.

 

Câu 1.7:

Một người đi từ A lúc 6 giờ 12 phút và đến B lúc 10 giờ. Dọc đường người đó nghỉ mất 18 phút. Hỏi người đó đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ) mất bao lâu?
Trả lời: 
Người đó đi từ A đến B (không kể thời gian nghỉ) mấtgiờ.

(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

 

Câu 1.8:

Một đội công nhân có 9 người dự định sửa con đường xong trong 16 ngày. Nhưng do được bổ sung thêm người nên đội đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định là 4 ngày. Tính số người được bổ sung thêm, biết sức làm của mỗi người như nhau. 
Trả lời: 
Số người bổ sung thêm là ............ người

27

  • 3

Câu 1.9:

Cho tam giác ABC có diện tích là 160cm2. M là điểm giữa của cạnh AB. Trên AC lấy điểm N sao cho AN = AC/4. Vậy diện tích tam giác AMN là ..............cm2.

20

  • 20

Câu 1.10:

Một hình thoi có diện tích là 1,375m2 và chu vi của hình thoi đó là 5,5m. 
Vậy chiều cao của hình thoi đó là ............. cm

100

  • 100

Bài 2: Đỉnh núi trí tuệ

Câu 2.1:
Tính diện tích của một hình chữ nhật biết chiều dài hơn chiều rộng là 20cm và chu vi của hình chữ nhật đó là 120cm.
Trả lời:
Diện tích của hình chữ nhật là .............. cm2.

0,08

  • 800

Câu 2.2:

Lớp 5A có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 8 em. Tìm số học sinh nam biết số học sinh nữ bằng 5/12 tổng số học sinh cả lớp.
Trả lời:
Số học sinh nam là ………… em.

28

  • 28

Câu 2.3:

Một hình tròn có chu v là 376,8cm. Vậy diện tích hình tròn đó là ……………cm2.

11304

  • 11304

Câu 2.4:

Trung bình cộng của hai phân số là 25/38. Phân số thứ nhất là 11/19.
Vậy phân số thứ hai là …………..

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

14/19

  • 14/19

Câu 2.5:

Một hình thang có diện tích là 218,7cm2. Cạnh đáy bé bằng 4/5 cạnh đáy lớn và hiệu của hai cạnh đáy là 3,6cm. Vậy chiều cao của hình thang đó là ……………. cm.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn.

13,5

  • 13,5

Câu 2.6:

Một viên gạch hình hộp chữ nhật dài 25cm, rộng 12cm, cao 6cm. Hỏi viên gạch đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng 2cm3 gạch nặng 2 gam? 
Trả lời: 
Viên gạch đó nặng ……….. kg.

1,8

  • 1,8

Câu 2.7:

Kết quả của phép tính: 3 giờ 6 phút + 5 giờ 48 phút = …………….giờ.

8,9

  • 8,9

Câu 2.8:

Một máy cày ngày thứ nhất cày được 1/5 cánh đồng. Ngày thứ hai cày được 4/9 cánh đồng. Hỏi máy cày còn phải cày bao nhiêu phần cánh đồng nữa thì mới xong? 
Trả lời: 
Máy cày còn phải cày ………….cánh đồng.

Nhập kết quả dưới dạng phân số tối giản.

16/45

  • 16/45

Câu 2.9:

Kết quả của phép tính:
13 ngày 15 giờ - 5 ngày 21 giờ = ………….giờ.

291

  • 186

Câu 2.10:

Một người bán trứng, ngày đầu bán 1/3 số trứng và 4 quả. Ngày thứ hai bán 10/17 số trứng còn lại. Ngày thứ ba bán được 28 quả thì vừa hết. 
Vậy người đó đã bán được tất cả …………… quả trứng.

108

  • 108

Bài 3: Vượt chướng ngại vật

Câu 3.1:
Ô tô thứ nhất chở 3500kg gạo, như vậy chở ít hơn ô tô thứ hai là 5 tạ gạo. Ô tô thứ ba chở được một số gạo bằng trung bình cộng của hai ô tô đầu. 
Vậy trung bình mỗi ô tô chở được ………….tạ gạo.

Nhập kết quả dưới dạng số thập phân rút gọn

37,5

  • 37,5

Câu 3.2:

Một hồ nước dài 2m, rộng 1,6m và sâu 0,8m. Hồ hiện đang chứa ¾ là nước. Hỏi phải đổ thêm vào hồ bao nhiêu lít nước nữa để đầy hồ? 
Trả lời: 
Phải đổ thêm vào hồ …………. lít nước.

640

  • 640

Câu 3.3:

Tính tổng của tất cả các số có hai chữ số mà mỗi số đó chia hết cho 5.
Trả lời:
Tổng của tất cả các số có hai chữ số chia hết cho 5 là: ..............

945

  • 945

Câu 3.4:

Kết quả của phép tính: 15 ngày 6 giờ - 2 ngày 11 giờ = …………giờ.

307

  • 307

Câu 3.5:

Trong đợt “Ủng hộ người nghèo” của trường, lúc đầu lớp 5A và 5B góp được 356 quyển vở. Sau đó lớp 5A góp thêm 54 quyển vở nữa, tính ra lớp 5A góp nhiều hơn lớp 5B là 24 quyển vở. Hỏi lớp 5A góp bao nhiêu quyển vở? 
Trả lời: 
Lớp 5A góp được …………. quyển vở.

24

  • 217
1
28 tháng 2 2017

có đáp án đúng trong bài làm bạn làm xong đó