Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gửi bạn lý thuyết;)
Phân biệt cách phát âm /s/, /z/, /iz/ - Visadep.vn
Cách phát âm s z iz trong tiếng Anh “chuẩn không cần chỉnh” - Step Up English
Put the words into the correct column depending on how the ending is pronounced:
Vocabulary:
rooms ; houses ; dogs ; lamps ; toilets ; beds ; tables ; apartments ; books ; chairs ; televisions ; boxes ; pictures ; baths ; dishes ; fridges ; cookers ; chopsticks ; lights ; vases ; windows ; photos ; parents ; clothes ; wishes ; sandwiches ; attics ; villas ; plants ; walls ; tablecloths ; shelves ; classes ; tourists
1. /z/ : rooms , dogs, beds, tables, chairs, televisions, pictures, fridges, cookers, vases, windows, photos, attics, villas, walls, shelves.
2. /iz/ : houses, boxes, dishes, vases, wishes, sandwiches, classes
3. /s/ : lamps, toilets, apartments, books, baths, chopsticks, lights, parents, clothes, plants, tablecloths, tourists.
/z/:rooms ; houses ; dogs ; beds ; tables ; chairs ; televisions ; boxes ; pictures ; baths ;fridges ; cookers vases ; windows ; photos clothes ; attics ; villas ; walls ; tablecloths ; shelves
/s/: lamps ; toilets apartments books plants tourists lights chopsticks
/iz/ còn lại
ROOMS LÀ : /Z/ VÌ NÓ CÓ TẬN CÙNG LÀ M
POSTERS LÀ : /Z/ VÌ NÓ CÓ TẬN CÙNG LÀ R
HOK TỐT
OOOO
classes boards books couches telephones parents students engineers baskets doors lamps benches desks bookcases erasers armchairs tables teachers years windows
/s/: books, parents, students, baskets, lamps, desks
/iz/: classes, couches, benches, bookcases
/z/: windows, years, teachers, tables, armchairs, erasers, doors, engineers, boards, telephones
II . Sắp xếp các từ sau vào đúng ô trống với các cách phát âm : s / iz / z
/s/:books,lamps,desks
/iz/:classes,couches,benches, bookcases,
/z/:boards,telephones,parents, students, engineers , baskets ,doors, erasers ,armchairs ,tables ,teachers, years, windows
/s/ - tables, desks, chopsticks, houses, wardrobes, rooms, laptops, beds, lamps, buildings, fridges, dishes, sinks, clocks
/z/ - toilets, apartments, posters, books
/iz/ - none
II. Cách phát âm đuôi es và s
1. Ở câu đầu, nhớ lấy các chữ cái đứng cuối (o,s,x,z,ch,sh) cộng với es đọc là /iz/, ngoại trừ từ goes.
2. các chữ cái đứng cuối được gạch chân ở mỗi từ (th,p,k,f,t) là các âm bật, gặp các danh từ có tận cũng là các chữ này, khi đọc đuôi s của chúng, ta đọc là /s/, còn tất cả các danh từ ko có tận cùng là các chữ này đc đọc là /z/.
Hình như không có chỗ nào phát âm /z/, /iz/, /s/ cả
Nếu là số nhiều của bookshelf thì ít ra còn có bạn nhé:
s trong shelves ⇒ /ʃ/
f trong shelves ⇒ /z/
bookshelves ⇒ /ˈbʊkʃelvz/
bạn cho dài quá nên mình chỉ cho cấu trúc thôi nhé!
hầu hết các động từ đều thêm s
1 vài động từ có đuôi là s, ss, ch, sh, x, o, z thì thêm es
cách đọc đuôi s/es:
/s/: các động từ có đuôi là t, k, te, ke, p, pe, f, gh, c, th
/iz/: các động từ có đuôi là ch, sh, ce, se, ge, x, ss, s
/z/: các trường hợp còn lại
/iz/
k nha
mk nhanh nhất đó
Từ " vases " thuộc : / z /
Hok tốt
# MissyGirl #