Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Mượn với số lượng nhiều nhất: Tiếng Hán (gồm từ gốc Hán và từ Hán Việt).
- Ví dụ minh họa
- Từ gốc Hán (Hán cổ): Chè, ngà, chén, chém, chìm, buồng, buồn, buồm, mùi, mùa, ...
- Từ Hán Việt: Xuất huyết, từ trần, thổ, bản địa, hôn nhân, phụ nữ, phụ lão, trà, mã, trọng, khinh, vượng, cận, ...
- Ví dụ minh họa
- Ngoài ra, tiếng Việt còn mượn từ của một số ngôn ngữ khác như: tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Nga, …
- Ví dụ minh họa
- Mượn tiếng Pháp: Áp phích (affiche), a lô (allô), ăng ten (antenne), ô tô (auto), ô văng (auvent), ban công (balcon),...
- Mượn tiếng Anh: Cờ-líp (clip), xe gíp (jeep), láp-tóp (laptop), oẳn tù tì (phương ngữ miền Nam) (one two three), nhạc rốc (rock)...
- Ví dụ minh họa
# Đúng thì l...i....k....e , sai thì thông cảm :>
# Băng
kham khảo
Từ mượn – Wikipedia tiếng Việt
vào thống kê
hc tốt
70: Cái tên của mình
71: Tóc
72: Xe tăng
73: Nghiêng
74: Tiền
75: Núi Thái Sơn
76: 4 chia 3 là tứ chia tam. Mà tứ chia tam là tám chia tư và = 2
HỌC TỐT !
70.Tên
71. sàn nhà
72.Cái bóng
73. Tiếng
74. Tiền
75. Núi Thái Sơn
76 . 4 chia 3 =tứ chia tam = tám chia tư =8/4=2
Ta có 2 loại từ : Đó là từ Thuần Việt và từ mượn
Trong từ mượn có 2 nhóm chính là từ mượn của nước Hán đc thuần Việt gọi là từ Hán Việt và từ mượn của các nước khác gọi là từ có nguồn gốc Ấn-Âu
VD:
Thuần việt: đàn bà, đàn ông, gà, vịt, nhà,...
Hán việt: phụ nữ; y thuật, gương, vợ, đền, miếu,..
:Từ có nguồn gốc Ấn- Âu: ra-di-o, vo-lăng; in-tơ-nét; wi-fi,..
3 từ: học sinh giỏi; học sinh khá; học sinh yếu; học sinh kém; quả sầu riêng; quả chôm chôm; quả mãng cầu
4 từ: học sinh trung bình; tranh thêu chữ thập; học sinh xuất sắc; đầu trường tiếu lâm; cái máy vi tính; giáo dục công dân; khoa học tự nhiên;........
đủng đà đủng đỉnh, lếch tha lếch thếch, linh tinh lang tang, vội vội vàng vàng, khít khìn khịt, sát sàn sạt, vớ va vớ vẩn,lồm nhồm loàm nhoàm, lơ thơ lẩn thẩn, bù lu bù loa;
tu nghieng