Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Phương trình tọa độ: * Bi A: x 1 = 0 , 1 t 2 (m).
* Bi B: x 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2 (m).
b) Khi lăn đến B, tọa độ của bi A là x 1 = 1 m. Ta có: 0 , 1 t 2 = 1 ⇒ t = 10 s.
Nếu coi mặt phẳng nghiêng là đủ dài để bi 2 chuyển động thì quãng đường dài nhất mà 2 bi có thể lăn được cho đến khi dừng v = 0 :
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ s m a x = v 2 − v 0 2 2 a = 0 − 1 2 2.0 , 2 = − 2.5 m.
Ta thấy s m a x > A B nên bi 2 có thể lên đỉnh mặt nghiêng.
c) Khi hai hòn bi gặp nhau thì x 1 = x 2 ⇔ 0 , 1 t 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2 ⇒ t = 1 s.
Tọa độ gặp nhau: x 1 = x 2 = 0 , 1.1 2 = 0 , 1 m.
Giải:
a) Ta có phương trình chuyển động: \(x=5+10t-8t^2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_o=5\left(m\right)\\v_o=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\\a=-16\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy loại chuyển động của chất điểm là chuyển động thẳng chậm dần đều (vì a.v<0 hay a<0)
b) Vật tốc của chất điểm tại thời điểm t=0,25s là
ADCT: \(v=v_o+a.t=10+\left(-16\right).0,25=6\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c) Quảng đường vật đi trong 0,25s là
ADCT: \(s=v_o.t+\dfrac{1}{2}.a.t^2=10.0,25+\dfrac{1}{2}.\left(-16\right).\left(0,25\right)^2=2\left(m\right)\)
d) Khoảng thời gian kể từ vật bắt đầu cho đến khi dừng lại là
ADCT: \(v=v_o+a.t\)
hay \(0=10+\left(-16\right).t\)
\(\Leftrightarrow16t=10\\ \Rightarrow t=0,625\left(s\right)\)
đề hơi sai nha 1 vật chuyển động thẳng chậm dần đều từ A sau thời gian t nha ko phải B
BC:
AB:
Giả thiết
a , Chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều
b , v = 10 - 16t
Tại t=0,25(s) thì v = 10-16.0,25=6(m/s)
c , Quãng đường vật chuyển động được 0,25s kể từ thời điểm ban đầu :
x = 5+10.0,25-8.0,252 = 7(m)
d , Ta có vo = 10 , a = -16(m/s2)
Khi vật dừng lại thì v=0
v=vo + at <=> 0=10-16t <=> 16t=10 => t=0,625(s)