Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Văn học dân gian Việt Nam gồm: sử thi, thần thoại, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, sân khấu (chèo, tuồng, múa rối, trò diễn mang tích truyện)
Đặc trưng văn học dân gian:
Sử thi
- Những câu chuyện kể về các vị anh hùng, những vấn đề có ý nghĩa với đời sống cộng đồng.
- Đặc điểm nghệ thuật:
+ Tác phẩm có quy mô lớn
+ Hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng về trí tuệ, sức mạnh cơ bắp
+ Sự trùng điệp câu văn, ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhạc điệu với các biện pháp so sánh, ẩn dụ, phóng đại.
Truyền thuyết
Những câu chuyện kể về sự kiện và nhân vật lịch sử (có liên quan tới lịch sử) thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân.
Nghệ thuật:
+ Văn xuôi tự sự có dung lượng vừa phải
+ Sự tham gia của những chi tiết, sự việc có tính huyền bí, thiêng liêng
Truyện cổ tích
Phản ánh ước mơ về hạnh phúc, công bằng xã hội thông qua truyện kể về những con người bất hạnh trong xã hội (chàng trai nghèo, người thông minh, ngốc nghếch…)
Nghệ thuật:
+ Hình tượng nhân vật xây dựng dựa trên hư cấu
+ Có sự tham gia của các chi tiết hoang đường, kì ảo
+ Có kết cấu quen thuộc: nhân vật chính gặp nạn, vượt qua, hưởng hạnh phúc
Truyện cười
Tạo nên tiếng cười mỉa mai, châm biếm thói xấu của con người với mục đích để giáo dục, giải trí
Nghệ thuật:
- Dung lượng ngắn, logic, kết thúc bất ngờ, gây cười.
Truyện thơ
Diễn tả tâm trạng, suy nghĩ của con người khi hạnh phúc lứa đôi, sự công bằng xã hội bị tước đoạt.
Nghệ thuật
- Có tính tự sự, dung lượng dài
- Thường sử dụng hình ảnh so sánh, ví von, biện pháp điệp từ, điệp cú pháp để nhấn mạnh
a, Những đặc điểm cơ bản của nền văn học dân gian. Các thể loại, đặc trưng chủ yếu của từng thể loại
- Các thể loại chủ yếu của văn học dân gian là: thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, ca dao, tục ngữ...
+ Truyền thuyết thuộc thể loại văn học dân gian nhằm lí giải các hiện tượng tự nhiên, lịch sử, xã hội. Sử dụng các yếu tố hoang đường kì ảo để kể chuyện.
+ Truyện cổ tích: kể về các kiểu nhân vật thông minh, ngốc nghếch, bất hạnh... nhằm thể hiện ước mơ cái thiện thắng ác, sự công bằng xã hội... Truyện cũng sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo.
...
b, Phân tích truyện cổ tích Sọ Dừa:
- Kiểu nhân vật bất hạnh
- Thể hiện ước mơ cái thiện thắng cái ác, ước mơ về hạnh phúc
- Các yếu tố hoang đường kì ảo:
+ Bà mẹ uống nước trong một chiếc sọ dừa về mang thai
+ Sinh ra Sọ Dừa tròn lông lốc, không tay chân
+ So Dừa thoát khỏi lốt trở thành chàng trai khôi ngô tuấn tú
+ Vợ Sọ Dừa bị cá kình nuốt vào bụng, tự mổ bụng cá, trôi dạt vào đảo và sống sót.
c, Một số tác phẩm văn học dân gian đã học: truyện truyền thuyết Con rồng cháu tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, truyện cổ tích Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường, Sọ Dừa, truyện cười Treo biển, lợn cưới áo mới...
STT | Nhân vật trong tác phẩm truyện | Nhân vật trong tác phẩm chèo |
1 | Sử dụng tình huống truyện. | Tính cách của nhân vật được thể hiện qua phục trang và cử chỉ trên sân khấu. |
2 | Thể hiện tâm lí và suy nghĩ của nhân vật qua đối thoại, độc thoại nội tâm, lời trữ tình ngoại đề hoặc hành động. | Tâm lí, suy nghĩ của nhân vật được thể hiện qua lời nói và hành động của chính nhân vật đó. |
3 | Nhân vật sử dụng ngôn ngữ đời thường. | Sử dụng ngôn ngữ đời thường xen lẫn lời ca của chèo. |
a, Các nội dung lớn của văn học Việt Nam trong lịch sử: chủ nghĩa yêu nước, cảm hứng thế sự, chủ nghĩa nhân đạo
- Văn học viết Việt Nam được xây dựng trên nền tảng của văn học và văn hóa dân gian
+ Các tác phẩm như Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Nôm (Hồ Xuân Hương) đều có nhiều yếu tố của tục ngữ, ca dao...
- Văn học viết Việt Nam chịu ảnh hưởng trực tiếp văn học, văn hóa Trung Hoa. Phần lớn sáng tác thời phong kiến đều được viết bằng chữ Hán, thể loại văn học Hán ( cáo, chiếu, biểu, hịch, phú, ngâm khúc...)
- Các tác phẩm chữ Nôm cũng chịu ảnh hưởng như: Nôm Đường luật của Hồ Xuân Hương, Bà huyện Thanh Quan, Truyện Kiều...
- Văn học viết Việt Nam chịu ảnh hưởng của văn học phương Tây, trực tiếp là văn học Pháp thời kì chuyển từ văn học cổ điển sang hiện đại.
+ Phong trào Thơ mới phá bỏ niêm luật, đưa thơ tự do và các thể thơ phương Tây vào văn học.
+ Các tác giả tiên phong, tiêu biểu: Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Công Hoan, Nam Cao, Ngô Tất Tố... đều được viết theo phong cách văn học phương Tây.
- Thời kì văn học trung đại (từ TK X- XIX)
+ Ngôn từ: dùng chữ Hán, lối diễn đạt Hán ngữ, sử dụng hình ảnh ước lệ tượng trưng, lối văn biền ngẫu, điển tích, điển cố...
+ Thể loại: thơ Đường luật, tiểu thuyết, chương hồi, cáo, hịch...
- Thời kì hiện đại (từ TK XX – nay):
+ Về ngôn ngữ: xóa bỏ lối viết, lối dùng từ câu nệ chữ nghĩa, ít dẫn điển cố, điển tích, không lạm dụn từ Hán- Việt
+ Về thể loại: bỏ dần thơ Đường luật, thay bằng thể thơ tự do, các thể thơ cổ thể được thay thế bằng tiểu thuyết hiện đại, các thể truyện ngắn, kí, phóng sự, tùy bút...
Phương pháp giải:
- Đọc lại ba văn bản: Thần Trụ trời, Prô-mê-tê và loài người, Cuộc tu bổ lại các giống vật.
- Tìm hiểu các yếu tố về không gian, thời gian, cốt truyện trong ba văn bản.
- Đưa ra sự so sánh.
Lời giải chi tiết:
Văn bản Các đặc điểm chính | Thần Trụ trời | Prô-mê-tê và loài người
| Cuộc tu bổ lại các giống động vật |
Không gian, thời gian | - Không gian: Trời đất. - Thời gian: “Thuở ấy”. | - Không gian: thế gian. - Thời gian: “thuở ấy”. | - Thời gian: lúc sơ khởi. |
Nhân vật | Thần Trụ trời và một số vị thần khác, | Thần Prô-mê-tê và thần Ê-pi-mê-tê. | Ngọc Hoàng |
Cốt truyện | Quá trình tạo lập nên trời và đất của thần Trụ trời. | Quá trình tạo nên con người và thế giới muôn loài của hai vị thần. | Quá trình tu bổ, hoàn thiện các giống vật. |
Nhận xét chung | Không gian, thời gian | Không rõ ràng, cụ thể, mang tính cổ xưa. | |
Nhân vật | Thường là các vị thần có sức mạnh và tài năng kì lạ, phi thường hơn người. | ||
Cốt truyện | Xoay quanh vấn đề tạo tập và tái tạo thế giới, con người của các vị thần. |
Văn bản Các đặc điểm chính | Thần Trụ trời | Prô-mê-tê và loài người
| Cuộc tu bổ lại các giống động vật |
Không gian, thời gian | - Không gian: Trời đất. - Thời gian: “Thuở ấy”. | - Không gian: thế gian. - Thời gian: “thuở ấy”. | - Thời gian: lúc sơ khởi. |
Nhân vật | Thần Trụ trời và một số vị thần khác, | Thần Prô-mê-tê và thần Ê-pi-mê-tê. | Ngọc Hoàng |
Cốt truyện | Quá trình tạo lập nên trời và đất của thần Trụ trời. | Quá trình tạo nên con người và thế giới muôn loài của hai vị thần. | Quá trình tu bổ, hoàn thiên các giống vật. |
Nhận xét chung | Không gian, thời gian | Không rõ ràng, cụ thể, mang tính cổ xưa. | |
Nhân vật | Thường là các vị thần có sức mạnh và tài năng kì lạ, phi thường hơn người. | ||
Cốt truyện | Xoay quanh vấn đề tạo tập và tái tạo thế giới, con người của các vị thần. |