K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 4 2017

a) mtinh bột = \(\dfrac{1.80}{100}\)= 0,8 (kg)

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.

162n kg 180n kg

0,8 kg x kg

\(\rightarrow\) x = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,8889 (kg)

b) mxenlulozơ = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,5 (kg)

(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.

162n kg 180n kg

0,5 kg y kg

\(\rightarrow\) y = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,556 (kg)

c) C12H22O12 + H2O C6H12O6 + C6H12O6

Glucozơ xenlulozơ

342 kg 180 kg

1 kg z kg

\(\rightarrow\) z = \(\dfrac{180}{142}\) = 0,5263 (kg).



X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0
25 tháng 5 2016

mNaOH= 40.15%= 6kg

nNaOH\(^{\frac{6}{40}}\) = 0,15 kmol

nglixerol = 3 nNaOH

Suy ra nglixerol = 0,05 kmol 

mglixerol= 0,05.92= 4,6 kg

Đáp án B

30 tháng 3 2019

nglixerol=1/3 nNaOH

26 tháng 5 2016

 mC2H4 thực tế \(4.0,7=2,8\)tan 
\(C_2H_4\rightarrow-\left(CH_2-CH_2\right)-\)
28    28 
\(2,8\) \(\rightarrow\) \(2,8\)
mPE thực tế =\(2,8.0,9=2,52\)

\(\rightarrow C\)

26 tháng 5 2016

Đáp án C

a)

 \(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=1.80\%=0,8\left(kg\right)\\ \left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{H^+}}nC_6H_{12}O_6\\ m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{180n}{162n}.0,8\approx0,889\left(kg\right)\)

b) 

\(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=1.50\%=0,5\left(kg\right)\\ \left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{H^+}}nC_6H_{12}O_6\\ m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{180n}{162n}.0,5\approx0,556\left(kg\right)\)

c)

\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\)     \(\underrightarrow{H^+,t^o}\)   \(C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)

\(m_{glucozo}=\dfrac{1.180}{342}\approx0,526\left(kg\right)\)

23 tháng 6 2018

22 tháng 9 2015

 Phương trình điện phân:            4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3         (1)

Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g  hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:            

                                                3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O               (2)

                                                Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag                                (3)

Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.

Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol

                   nAg = 0,15 – x mol

Vậy mhỗn hợp kim loại = mFe + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5

Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h