K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trương Khánh Chi : đề thi mà cậu cần đây này

                                                           Khoa Học

1) Để cung cấp vi ta min cho cơ thể , em ưu tiên chọn cách nào trước ?

â. Từ 13 - 17 tuổi                   b.từ 15 - 19 tuổi ( dung )                  c. từ 10 - 15 tuổi

2) Để dệt thành vải may quần áo , người ta sử dụng vật liệu nào ?

á. Chất dẻo                     b. tơ sợi ( dung )                  c. cao su

3) Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào ?

â. đường tiêu hóa              b. đường hô hấp                 c. đường máu

Tự luận

1) khi dùng thuốc đặc biệt là thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì ?

trả lời : Phải tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ , phải biết tất cả các rủi ro có thể xảy ra khi sử dụng thuốc đó . Phải ngừng dùng thuốc nếu thấy bệnh không giảm hoặc bị dị ứng .

2) Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết ?

Giữ vệ sinh nhà ở và giữ vệ sinh môi trường xung quanh , diệt muỗi , diệt bọ gậy , không để ao tù , nước đọng , ngủ màn chống muỗi đốt . Cần đi tiêm vắc xin phòng bệnh  theo sự chỉ dẫn của cán bộ y tế .

3) Cần ăn uống như thế nào để có một cơ thể khỏe mạnh ?

muốn có một cơ thể khỏe mạnh ,  chúng ta  phải ăn uống đủ chất , thay đổi bữa ăn thường xuyên  , ăn nhiều hoa quả để bổ sung vi ta  min . uống nhiều nước để bổ sung chất khoáng cho cơ thể.

đây là đề thi khoa học đấy , mình trả lời giúp bạn rồi , bạn lấy xem tham khảo đề thi tốt nha , chúc bạn thi tốt . bạn đừng lo tớ trả lời sai , tô thị khoa học được 10 điểm đây

 

2
26 tháng 12 2017

câu 3) bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào 

câu a đúng nhà đường tiêu hóa ấy

26 tháng 12 2017

2)b

3)a

7 tháng 3 2018

Khi phải dùng thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì?
câu trả lời đúng:Tuân theo sự chỉ định của bác sĩ

10 tháng 12 2018

Mình nghĩ bạn nên tra GOOGLE!Mọi thứ sẽ có ở đó.

10 tháng 12 2018

Mình tra rồi còn ra cái gì ý

9 tháng 10 2017

   1. Cần nói không với các chất gây nghiện như ma túy, rượu bia, thuốc lá,...

   2. Tác nhân gây ra bệnh sốt rét là một loại kí sinh trùng.

   3.  Muỗi a-nô-phen truyền bệnh sốt rét từ người bệnh sang người lành bằng cách hút máu.

   4.  Vệ sinh nhà cửa, mắc màn khi ngủ.

   5. Muỗi, gián, ruồi,...

 ^-^

9 tháng 10 2017

nhần 3 tạ

21 tháng 4 2018

A xử lý rác thải không hợp vệ sinh (Đ)

B sử dụng nhiều phân bón hóa học (Đ)

C sử dụng thuốc trừ sâu (Đ)

D sử dụng thuốc diệt cỏ (Đ)

21 tháng 4 2018

Tất cả các câu trên đều đúng hết nhé bạn ! 

Chúc bạn luôn học tốt nhé! >-<

29 tháng 4 2020

Bệnh viêm gan A chủ yếu lây qua đường nào ?

A. Qua đường hô hấp

B. Qua đường tiêu hóa

C. Qua đường máu

D. Lây từ mẹ sang con

29 tháng 4 2020

Bệnh viêm gan A chủ yếu lây qua đường nào ?

B. Qua đường tiêu hóa

ai thấy câu nói của nhà văn Lê-nin này hay ko ai thấy hay thì mình kích cho :ất nước ngày càng phát triển, chúng ta đang tiến lên theo con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Vì vậy, cần có những người có đầy đủ kiến thức khoa học kĩ thuật, văn hoá… để tiếp xúc với cái mới. Học sinh chúng ta cũng như tât cả mọi người cần phải không ngừng học tập để có trình độ đáp ứng nhu...
Đọc tiếp

ai thấy câu nói của nhà văn Lê-nin này hay ko 

ai thấy hay thì mình kích cho :

ất nước ngày càng phát triển, chúng ta đang tiến lên theo con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Vì vậy, cần có những người có đầy đủ kiến thức khoa học kĩ thuật, văn hoá… để tiếp xúc với cái mới. Học sinh chúng ta cũng như tât cả mọi người cần phải không ngừng học tập để có trình độ đáp ứng nhu cầu của cuộc sống. Lê-nin đã từng nhắc nhở: Học, học nữa, học mãi!. Câu nói đã trở thành một chân lí cho mọi thời đại, mọi thế hệ con người.

Vậy học là gì? Học là một công việc mà mỗi chúng ta phải làm hằng ngày và có thể là cả cuộc đời. Học là một quá trình tìm hiểu, thu nhận, tích luỹ kiến thức của thầy cô giáo, của những người đi trước truyền lại, nhằm tăng thêm hiểu biết về mọi mặt trong xã hội. Học ở đây không chỉ đến trường mới học, mà ngay từ nhỏ, khi ta còn sống trong vòng tay của bố mẹ, bố mẹ đã dạy ta học ăn, học nói, học cách cư xử trong cuộc sống. Đến tuổi đi học, chúng ta được học tập theo chương trình của từng cấp học với sự dạy dỗ tận tình của thầy, cô giáo. Bên cạnh những kiến thức học được ở trường, chúng ta còn học qua bạn bè, qua sách, báo và các phương tiện thông tin đại chúng.

Kiến thức nhân loại vô cùng phong phú, khoa học kĩ thuật không ngừng phát triển, có nhiều vấn đề nảy sinh trong cuộc sống cần được giải quyết và tiếp thu, nếu ta không học tập thì sẽ bị lạc hậu, hơn nữa yêu cầu xã hội ngày càng cao, là học sinh, sinh viên… lại càng cần phải học một cách toàn diện, đầy đủ, học lí thuyết gắn với thực hành, vận dụng vào đời sống đế nắm chắc bài học hơn.

Tại sao lại còn phải học nữa và học mãi? Bởi điều ta biết chỉ là giọt nước. điều ta chưa biết là biển cả, cho nên, chúng ta không được thoả mãn với bằng cấp mà mình đã có mà cần luôn học tập để nâng cao trình độ. Mỗi lần học tập để nâng cao trình độ, ta sẽ cảm thấy kiến thức của mình thu được quá ít so với biển kiến thức mênh mông của nhân loại, vì thế con người cần tiếp tục học, học không ngừng, học ở mọi lúc mọi nơi, học để hiểu biết hơn, học để nâng cao năng suất lao động

Đó là ý nghĩa của câu nói học-học nữa-học mãi

ai ko thích học thì học rốt thì đi chăn trâu 

ko có ý xúc phạm danh dự ddaau đây là điều mà ai cũng phải làm

3
4 tháng 2 2019

ok bài văn này cũng khá hay nhưng hơi dài

18 tháng 2 2022

ok bài văn này  hay nhưng hơi dài

1: Chỉ nên dùng thuốc khi nào...
Đọc tiếp

1: Chỉ nên dùng thuốc khi nào ?

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2: Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì ?

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3: Nêu tính chất của Nhôm ?

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4: Muốn phòng tránh Tai nạn Giao thông Đường bộ, chúng ta cần làm gì ?

.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3
25 tháng 12 2017

1.khi thật cần thiết;

khi biết chắc cách dùng liều lượng dùng

khi biết nơi sản xuất,hạn sử dụng và tác dụng phụ của thuốc nếu có

2.cơ thể biết đã phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng cơ quan sinh dục phát triển con gái xuất hiện xuất hiện kinh nguyệt con trai có hiện tượng xuất tinh đồng thời ở giai đoạn này cũng cũng diễn ra những biến đổi về tình cảm suy nghĩ và mối quan hệ xã hội

3.nhôm được sản xuất từ quặng nhôm.nhôm là kim loại có màu trắng bạc có ánh kim  nhẹ hơn sắt và đồng có thể kéo thành sợi dát mỏng nhôm không bị gỉ Tuy nhiên một số axit có thể mòn nhôm nhôm có tính dẫn nhiệt dẫn điện

4.thầy nói tự suy nghỉ nha

25 tháng 12 2017

1)chỉ khi dùng thuốc khi mình thấy trong người không khỏe

2)

Độ tuổi dậy thì

Độ tuổi bắt đầu và kết thúc quá trình dậy thì ở trẻ là tùy thuộc vào nhiều yếu tố như giới tính, di truyền, chế độ dinh dưỡng, khí hậu và môi trường sống… Chính vì vậy không phải ai cũng có độ tuổi dậy thì giống nhau.

tuoi-day-thi-co-nhung-dac-diem-gi-1-phunutoday.vn

Skip

Thông thường, độ tuổi dậy thì của nam giới là 9 – 14 tuổi, trong khi đó, độ tuổi dậy thì của nữ là 8- 13 tuổi. Theo đó, nếu các bé nam dậy thì trước 9 tuổi sẽ là dậy thì sớm và là dậy thì muộn nếu quá trình này diễn ra sau 14 tuổi. Tuổi dậy thì sớm của bé gái là dưới 8, dậy thì muộn là trên 13 tuổi.

Thường thì trẻ em ở thành thị với mức sống cao hơn, chế độ dinh dưỡng được đáp ứng tốt hơn nên quá trình dậy thì cũng diễn ra sớm hơn những trẻ em ở vùng nông thôn.

Những thay đổi về thể chất của bé

Bước vào tuổi dậy thì, cơ thể bé sẽ bắt đầu có những bước phát triển, nếu không được tìm hiểu trước thì các bé sẽ phải khó xử, lúng túng trước những tình huống mới lạ.

Đối với bé gái, quá trình dậy thì bắt đầu với biểu hiện là ngực bắt đầu phát triển to tròn, núm vú nhô ra và chuyển màu sẫm. đối với bé trai thì cơ thể trở nên to hơn, vạm vỡ hơn. Dậy thì ở cả nam và nữ đều thúc đẩy chiều caophát triển tối đa; trẻ lớn nhanh trông thấy; đồng thời bắt đầu xuất hiện lông nách, lông mu, nam giới còn mọc râu ở cằm và vùng bụng. Đây cũng là thời kì mà cơ quan sinh dục phát triển nhanh, các bé gái xuất hiện kinh nguyệt và các bé trai bắt đầu xuất tinh (thường là xuất tinh về đêm).

Ở thời điểm này, các bé sẽ bắt đầu xuất hiện mùi cơ thể và mụn trứng cá do chất nhờn tiết ra nhiều hơn. Tuy nhiên đây không phải là vấn đề đáng lo ngại nếu chúng ta biết chăm sóc bản thân đúng cách.

Thay đổi về tâm lý, cảm xúc

Có thể nói tình cảm, cảm xúc của tuổi dậy thì trở nên đa dạng hơn. Đến tuổi này, trẻ bắt đầu muốn được làm người lớn, muốn khẳng định mình và thể hiện cái tôi cá nhân.

tuoi-day-thi-co-nhung-dac-diem-gi-2-phunutoday.vn

Trẻ bắt đầu có suy nghĩ độc lập, thích sinh hoạt bạn bè nhiều hơn, ít chia sẻ với gia đình. Trẻ bắt đầu có những tình cảm, cảm xúc mới với bạn khác giới, có nhu cầu khám phá, tìm hiểu đối phương.

Không chỉ phát triển nhanh về cơ thể, tuổi dậy thì còn là giai đoạn trí tuệ và đạo đức, cảm xúc phát triển cao. Bên cạnh đó thì trẻ cũng dễ xúc động, cảm xúc có thể thay đổi thất thường hơn.

I. VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN

- Cấu hình e nguyên tử: 13Al: 1s22s22p63s23p1 

- Vị trí: Al thuộc ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

- Mạng lập phương tâm diện, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt; t0nc = 6600C .

- Màu trắng bạc, khá bền và dai, dễ kéo sợi và dát mỏng, nhẹ (D = 2,7).

- Một số hợp kim của nhôm:

     + Đuyra (95% Al; 4% Cu; 1% Mg, Mn, Si): nhẹ bằng 1/3 thép, cứng gần bằng thép.

     + Silumin (gần 90% Al; 10% Si): nhẹ, bền.

     + Almelec (98,5% Al; còn lại là Mg, Si và Fe) dùng làm dây cáp.

     + Hợp kim electron (10,5% Al; 83,3% Mg còn lại là Zn, Mn...): chỉ nặng bằng 65% Al lại bền hơn thép, chịu được sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ trong một giới hạn lớn nên được dùng làm vỏ tên lửa.

III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

     Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ quả đất. Trong tự nhiên, Al có trong:

- Đất sét: Al2O3.2SiO2.2H2O.

- Mica: K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O.

- Boxit: Al2O3.nH2O.

- Criolit: 3NaF.AlF3 hay (Na3AlF6).

IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

     Có tính khử mạnh:                 

Al → Al3+ + 3e

1. Tác dụng với các phi kim

a. Với oxi

- Al chỉ phản ứng với oxi trên bề mặt (vì tạo ra lớp màng oxit bao phủ bề mặt, bảo vệ và ngăn cản Al tham gia phản ứng tiếp):        

2Al + 3O2 → Al2O3

- Bột Al cháy trong không khí khi được đun nóng cho ngọn lửa màu sáng chói.

- Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải loại bỏ lớp oxit bao phủ trên bề mặt Al (bằng cách tạo hỗn hống Al - Hg hoặc dùng Al bột đun nóng).

b. Với các phi kim khác

- Nhôm phản ứng được với các phi kim khác → muối.

- Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với các halogen:                                   

2Al + 3X2 → 2AlX3

- Khi đun nóng, Al tác dụng với bột S:                                              

2Al + 3S → Al2S3

- Khi nhiệt độ rất cao, Al kết hợp với C và N2:                                  

4Al + 3C → Al4C3 (8000C)

2. Tác dụng với nước

- Al không phản ứng với nước vì được lớp oxit mỏng, bền và đặc khít bảo vệ. Nếu phá bỏ lớp oxit bao phủ bề mặt, Al phản ứng trực tiếp với nước.              

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

- Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo màu trắng khi sinh ra sẽ bao kín bề mặt của Al kim loại ngăn cách không cho Al tiếp xúc với nước để phản ứng tiếp nữa. Phản ứng này chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết.

3. Tác dụng với oxit của kim loại kém hoạt động hơn (phản ứng nhiệt nhôm)

- Al khử được oxit của các kim loại đứng sau nó:                 

2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe

- Những lưu ý khi giải bài tập về phản ứng nhiệt nhôm:

     + Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm → H2 thì Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm hoặc hiệu suất H của phản ứng < 100%

     + Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm không có khí thoát ra chứng tỏ không dư Al.

     + Khối lượng hỗn hợp trước và sau phản ứng không đổi (bảo toàn khối lượng).

     + Vận dụng bảo toàn electron.

4. Tác dụng với dung dịch axit

a. Với H+ (HCl, H2SO4 loãng...)

     Al phản ứng dễ dàng → muối + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2

b. Tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh: HNOloãng hoặc đặc, H2SO4 đậm đặc

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Chú ý:

- Al thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội → có thể dùng thùng Al để chuyên chở axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.

- Phản ứng của Al với dung dịch HNO3 có thể tạo thành muối amoni.

5. Tác dụng với dung dịch bazơ

- Al tham gia phản ứng dễ dàng với các dung dịch kiềm:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

- Cơ chế:

     + Trước tiên, Al tham gia phản ứng với nước:

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2

     + Al(OH)3 sinh ra là hiđroxit lưỡng tính tan được trong dung dịch kiềm:

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H­2O

Quá trình này lặp đi lặp lại đến hết.

- Chú ý:

     + Nếu cho hỗn hợp Na, K, Ba, Ca và Al (hoặc Zn) vào nước dư, xảy ra các phản ứng:

2M  + 2H2O → 2MOH + H2

MOH + H2O + Al → MAlO2 + 3/2H2

     + Trong quá trình giải toán có 2 trường hợp xảy ra:

* Trường hợp 1. Cả kim loại kiềm và Al đều phản ứng hết nếu số mol kim loại kiềm ≥ số mol Al.

* Trường hợp 2. Kim loại kiềm phản ứng hết, Al dư nếu số mol kim loại kiềm < số mol Al.

6. Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

- Phản ứng với muối nitrat trong môi trường kiềm:

8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O → 8NaAlO2 + 3NH3

- Phản ứng với muối nitrat trong môi trường axit (giống phản ứng với HNO3):

Al + 4H+ + NO3- → Al3+ + NO + 2H2O

V. ĐIỀU CHẾ

1. Nguyên liệu

     Quặng boxit Al2O3 có lẫn SiO2 và Fe2O3.

2. Các giai đoạn điều chế

- Làm sạch nguyên liệu:

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H­2O

2NaOH + SiO2 → Na2SiO3 + H2O

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

NaOH + CO2 → NaHCO3

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

- Điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt criolit Na3AlF6 (hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3từ 20500C xuống 9000C; tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn; tạo lớp bảo vệ không cho O2 phản ứng với Al nóng chảy):                       

2Al2O3 → 4Al + 3O­2

VI. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM

1. Nhôm oxit Al2O3

- Chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước, rất bền vững, nóng chảy ở 20500C.

- Tồn tại ở dạng khan (emeri, corindon, rubi (lẫn Cr2O3), saphia (lẫn TiO2 và Fe3O4) hoặc dạng ngậm nước (boxit).

a. Tính chất hóa học

- Tính bền: Al2O3 không bị khử bởi H2, CO ở nhiệt độ cao; Al2O3 tác dụng với C không cho Al kim loại mà tạo Al4C3:                         

Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (> 20000C)

- Tính lưỡng tính:

     + Al2O3 là oxit bazơ khi tác dụng với axit mạnh → muối + H2O.

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

     + Al2O3 là oxit axit khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh → muối + H2O.

Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O     

hay

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

b. Điều chế

     Nhiệt phân Al(OH)3:              

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

2. Nhôm hiđroxit Al(OH)3

     Là chất kết tủa keo, màu trắng.

a. Tính chất hóa học

- Kém bền với nhiệt:                                      

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O (t0)

- Là hiđroxit lưỡng tính:

     + Tác dụng với axit mạnh:                             

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3HO

     + Tác dụng với dung dịch kiềm mạnh:          

Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O

Al(OH)3 + KOH → K[Al(OH)­4]

b. Điều chế

- Kết tủa Al3+:

Al3+ + 3OH- (vừa đủ) → Al(OH)3

Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+

- Kết tủa AlO-:

AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-

AlO2- + H+ (vừa đủ) + H2O → Al(OH)3

3. Muối nhôm (hay gặp: phèn chua: K2SO4, Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O)

- Các dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3 và Al(NO3)3 đều là các axit theo Bronstet có môi trường axit:

AlCl3 → Al3+ + 3Cl-

Al3+ + 3H2O ↔ Al(OH)3 + 3H+

→ Giải thích được sự thủy phân của muối Al trong các dung dịch có tính bazơ:

2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 

     Phản ứng với dung dịch kiềm: (chú ý cách thức và tỷ lệ phản ứng)

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

Al3+ + 4OH- → [Al(OH)4-

Al(OH)3 + 3OH→ [Al(OH)4-

- Các muối aluminat NaAlO2, KAlO2, Ba(AlO2)2 và Ca(AlO2)2 đều là bazơ dung dịch có môi trường bazơ.

AlO2- + 3H2O  ↔ Al(OH)3 + 3OH-

AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O

Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ các việc làm, các cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mạ em không có ở bên.a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.b) Nếu thấy kẻ khác đe dọa, hành hung hoặc thấy cháy nhà, tai nạn em cần phải:- Khẩn...
Đọc tiếp

Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ các việc làm, các cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mạ em không có ở bên.

a) Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b) Nếu thấy kẻ khác đe dọa, hành hung hoặc thấy cháy nhà, tai nạn em cần phải:

- Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

- Kêu lớn để những người xung quanh biết.

- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c) Khi đi chơi, đi học, em cần:

- Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

- Không mang đồ đạc trang sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khóa cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

Theo GIA KÍNH

1
1 tháng 5 2019

a) Nhớ số điện thoại của cha mẹ, địa chỉ, số điện thoại của người thân để báo tin.

b) - Khẩn cấp gọi 113, 114, 115.

- Kêu lớn báo cho mọi người xung quanh.

- Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè,… đồn công an.

c) - Đi theo nhóm, chánh chỗ tối, nơi vắng vẻ.

- Không mang đồ trang sức.

d) - Ở nhà một mình phải khóa cửa, không cho người lạ vào nhà.

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.c)  Không có chiến tranh và thiên tai.Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninhBài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng,...
Đọc tiếp

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?

a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c)  Không có chiến tranh và thiên tai.

Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

Mlực lượng an ninh, giữ vững an ninh

Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a)  Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b)  Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

a)  Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :

-  Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

-  Kêu lớn để những người xung quanh biết.

-  Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c)  Khi đi chơi, đi học, em cần :

-  Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

-  Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

                                                                                                                                        Theo GIA KÍNH

2
18 tháng 2 2019

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?

a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c)  Không có chiến tranh và thiên tai.

Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninh

Trả lời:

– Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,…

– Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,…

Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a)  Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b)  Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Trả lời:

– Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

a)  Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :

-  Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

-  Kêu lớn để những người xung quanh biết.

-  Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c)  Khi đi chơi, đi học, em cần :

-  Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

-  Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

                                                                                                                                        Theo GIA KÍNH

Trả lời:

– Từ ngữ chỉ việc làm:

+ Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ

+ Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân

+ Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115. Kêu lớn để người xung quanh biết

+ Chạy đến nhà người quen…

+ Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh

+ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền

+ khóa cửa

+ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

– Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:

Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thường trực chiến đấu) 114 (CA phòng cháy chữa cháy) 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).

– Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an toàn cho mình:

Cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

18 tháng 2 2019

ý nghĩa từ an ninh là: Câu b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.