Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
5,48 gam hh CH3COOH, C6H5OH → mchất rắn + H2O
+ Ta có nH2O = 0,06 mol.
Theo BTKL mrắn = 5,48 + 0,06 x 40 - 0,06 x 18
= 6,8 gam
Đáp án B
Hướng dẫn Gọi n CH2=CH-COOH = x mol; n CH3COOH = y mol và n CH2=CH-CHO = z mol
=> x + y + z = 0,04 (1)
X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 => nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO
=> x + 2z = 0,04 (2)
nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH => x + y = 0,03 mol (3)
Từ (1), (2) và (3) => x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01
=> m CH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam
CH3COOH + NaOH $\to$ CH3COONa + H2O
n NaOH = n CH3COOH = 50.6%/60 = 0,05(mol)
=> V dd NaOH = 0,05/2 = 0,025(lít) = 25(ml)
TH1: Khi cho 0,48 mol NaOH thì chỉ tạo 1 phần kết tủa, khi cho 0,51 mol NaOH thì tạo kết tủa tối đa vào 1 phần bị tan
Trường hợp cho 0,51 mol NaOH
TH2: cả 2 lần đều tạo kết tủa tối đa và hòa tan 1 phần
Chênh lệch số mol kết tủa ở 2 trường hợp:
4
a
78
-
3
a
78
=
0
,
51
-
0
,
48
=
⇒
a
78
=
0
,
03
Trường hợp cho 0,48 mol NaOH
=>Đáp án C
Đáp án B
Axit axetic và metyl fomat đều có công thức phân tử là C2H4O2 và tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
nC2H4O2 = 3/60 = 0,05 mol => nNaOH = 0,05 mol => V = 0,05 lít = 50 ml
\(n_{NaOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: C6H5OH + NaOH --> C6H5ONa + H2O
0,2<-----0,2
=> \(m=0,2.94=18,8\left(g\right)\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{m}{60}\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=n_{CH_3COOH}=\dfrac{m}{60}\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{\dfrac{m}{60}}{1}=\dfrac{m}{60}\left(l\right)=\dfrac{50m}{3}\left(ml\right)\)
cảm ơn nhiều!