Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. khối lượng dung dịch HCl: mdd = D.Vdd = 69,52 x 1,05 = 73 gam
mHCl = mdd.C% = 73 x 10 : 100 = 7,3 gam → nHCl = 0,2 mol
MxOy + 2yHCl → xMCl2y/x + yH2O
\(\dfrac{0,2}{2y}\) ← 0,2 mol
→ Phân tử khối của oxit: M.x + 16.y = \(\dfrac{5,8\cdot2y}{0,2}\)
Xét các giá trị x, y
x = 1; y = 1 → M = 42 (loại)
x = 1; y = 2 → M = 84 (loại)
x = 2; y = 1 → M = 21 (loại)
x = 2; y = 3 → M = 63 (loại)
x = 3; y = 4 → M = 56 (Fe)
Vậy công thức của oxit là Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O
0,025 0,025 0,05
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mFe3O4 + mdd HCl = 5,8 + 73 = 78,8 gam
C% FeCl2 = 4,029%
C% FeCl3 = 10,31%
2. nNa2O = 0,02 mol, nCO2 = 0,025 mol
(1) Na2O + H2O → 2NaOH
0,02 0,04 mol
(2) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
0,02 0,04 0,02 mol
Sau phản ứng 2, CO2 còn dư 0,005 mol, do đó tiếp tục xảy ra phản ứng với Na2CO3
(3) CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,005 0,005 0,01 mol
Cuối cùng, nNaHCO3 = 0,01 mol, nNa2CO3 = 0,02 - 0,005 = 0,015 mol
CM NaHCO3 = 0,1M, CM Na2CO3 = 0,15M
500ml = 0,5l
600ml = 0,6l
\(n_{KOH}=1,8.0,5=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,9 0,3 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,9}{2}>\dfrac{0,3}{1}\)
⇒ KOH dư , H2SO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của KOH
a) \(n_{K2SO4}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{KOH\left(dư\right)}=0,9-\left(0,3.2\right)=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,5+0,6=1,1\left(l\right)\)
\(C_{M_{K2SO4}}=\dfrac{0,3}{1,1}=0,27\left(M\right)\)
\(C_{M_{KOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3}{1,1}=0,27\left(M\right)\)
b) Dung dịch sau phản ứng chuyển sang màu xanh
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , bạn bổ sung câu b giúp mình :
Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
nZn=6,5/65=0,1(mol)
nH2SO4=1.0,2=0,2(mol)
Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
1____1
0,1__0,2
Ta có: 0,1/1<0,2/1
=>H2SO4 dư
mH2SO4 dư=0,1.98=9,8(g)
=>CM=mct/mdd=
nFe=1,12/56=0,02(mol)
Fe+H2SO4--->FeSO4+H2
0,02__________0,02
mFeSO4=0,02.152=3,04(g)
C%=3,04/(1,12+200).100%=1,5%
a. \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b. Giải bài toán bằng cách lập PTHH.
c.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ n_{HCl}=0,2.0,25=0,05mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow Fe.dư\)
Chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng là \(FeCl_2\)
\(d.n_{FeCl_2}=0,05:2=0,025mol\\ C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,025}{0,25}=0,1M\)
300ml = 0,3l
400ml = 0,4l
Số mol của dung dịch bari hidroxit
CMBa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,5.0,3=0,15\left(mol\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,625.0,4=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O\(|\)
1 1 1 2
0,15 0,25 0,25
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{1}\)
⇒ Ba(OH)2 phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol H2SO4
Số mol của bari sunfat nBaSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\) (mol)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,25 . 233
= 58,25 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nBan đầu - nmol
= 0,25 - (0,15 . 1)
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,1 . 98
= 9,8 (g)
c) Thể tích của dung dịch sau phản ứng
V dung dịch sau phản ứng = 0,3 + 0,4
= 0,7 (l)
Nồng độ mol của bari sunfat
CMBaSO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,7}=0,21\left(M\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4= \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,15}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Mình xin lỗi bạn nhé , bạn sửa lại giúp mình chỗ :
Tính toán dựa vào số mol Ba(OH)2
Số mol của bari sunfat
nBaSO4= \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4. MBaSO4
= 0,15 . 233
= 34,95 (g)
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
a) Chất tan : FeSO4
Chất khí : H2
\(m_{FeSO_4}=0.05\cdot152=7.6\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)