Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\overline{NTK}_{Cu}=63,54\\ \Leftrightarrow\dfrac{63.x+65.\left(100\%-x\right)}{100\%}=63,54\\ \Leftrightarrow x=73\%\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{^{63}Cu}{CuCl_2}}=73\%.\dfrac{63,54}{63,54+35,5.2}.100\approx34,476\%\)
Đáp án D
Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuCl2 là
Đáp án A
Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuSO4 là
Đáp án B
Giả sử % nguyên tử 65Cu và 63Cu trong tự nhiên lần lượt là x, y.
Ta có hpt:
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu2O là
Đồng vị \(^{65}Cu\) chiếm 27% về số nguyên tử.
\(\Rightarrow\)Đồng vị \(^{63}Cu\) chiếm 73% về số nguyên tử.
Số nguyên tử khối:
\(\overline{A_{Cu}}=\dfrac{65\cdot27+63\cdot73}{100}=63,54\)
\(\%m_{^{63}Cu}=\dfrac{63\cdot0,73}{63,54+2\cdot35,5}\cdot100\%=34,18\%\)
Ta có: nCu = 6,354 : 63,54 = 0,1 (mol)
Gọi tỉ lệ phần trăm của đồng vị 63Cu trong tự nhiên là x
=> Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 65Cu trong tự nhiên là 100 – x
- Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54
=> \(63,54 = \frac{{63.x + 65.(100 - x)}}{{100}}\)
=> x = 73
=> Tỉ lệ phần trăm của đồng vị 63Cu trong tự nhiên là 73%
=> Trong 0,1 mol Cu sẽ có 0,1.73% = 0,073 mol 63Cu
=> Trong 0,1 mol Cu sẽ có 0,1 - 0,073 = 0,027 mol 65Cu
Có \(\overline{A}=\frac{65\left(100-x_1\right)+63.x_1}{100}=63,54\)
\(\Leftrightarrow x_1=73\%\)
\(M_{CuCl_2}=63,54+35,5.2=134,54\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow\%^{63}Cu=\frac{0,73.63}{134,54}\approx34,1\%\)
Gọi %63Cu =a%
=> 63.a%+(100-a) %=63,54
=>a=73%
M(CuCl2) = 63,54+35,5.2=134,54
=> %63 Cu trong CuCl2= 73%.63/134,54=34,18%