Trong tự nhiên Cu tồn tại dưới hai dạng đồng vị là C 29...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

0
21 tháng 5 2016

nCu(OH)2=0,08 mol

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 => [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

0,16 mol<=0,08 mol

C3H8O3 +7/2 O2 =>3CO2 +4H2O

0,16 mol=>0,56 mol

nO trong C3H8O3=0,16.3=0,48 mol

Mà tổng nO2=37,408/22,4=1,67 mol

=>nO2 đốt cháy ancol=1,11 mol

CnH2n+1OH+3n/2 O2 =>nCO2 + (n+1)H2O

=>n ancol no đơn=1,11/1,5n mol

=>nO trong ancol no đơn=1,11/1,5n mol=0,74/n mol

=>tổng nO trong hh ancol=0,48+0,74/n mol

=>mO=7,68+11,84/n gam

m hh ancol=0,74/n (14n+18)+0,16.92

=10,36+13,32/n+14,72=25,08+13,32/n gam

=>%mO=39,785% =(7,68+11,84/n)/(25,08+13,32/n)

=>n=2,84623 

Thay vào ct tính số mol co nhh ancol no đơn=0,74/2,846=0,26 mol

Mtb của hh ancol no đơn=12.2,846+2.2,846+18=57,844

=>mhh ancol no đơn=57,844.0,26=15,04 gam

=>%mC3H8O3=0,16.92/(0,16.92+15,04).100%=49,46% chọn C

21 tháng 5 2016

giúp e với ?? làm như thế nào vậy 

13 tháng 4 2017

(NH –[CH2]6 –NH – CO- [CH2]4- CO)n

n = \(\dfrac{30000}{226}\) = 132

n = \(\dfrac{105000}{68}\) = 1544


22 tháng 9 2015

2KMnO4  =   K2MnO4  + MnO + O­2

Độ giảm khối lượng chất rắn = m O2 = 47,4 – 44,04 = 3,36 gam

Suy ra n CO2 = 3,36 : 32 = 0,105 mol => n KMnO4  tham gia = 0,105.2 = 0,21 mol.

=>% m KMnO4  phản ứng = ((0,21.158):47,4).100% = 70%

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

1......Cho 38.7 g oleum H2SO4.2SO3 vao 100 g dd H2SO4 30 phần trăm thu dc dd X . Nồng độ phần trăm của H2S04 trong X là2......Hh X gồm metanol và etanol. Đốt cháy hết m g X , thu dc 0.672 l CO2 đktc và 0.9 g H2O. Đun nóng X vs H2SO4 140°C , khi p/ư xảy ra hoàn toàn thu dc m g este. Giá trị m là3.....Dd X gồm Ba(OH)2 1M và Na(OH) 1 M . Dd Y gồm HCl 0.125 M và H2SO4 0.375. Trộn 100ml X vs 40ml Y , dc dd Z . Giá trị PH của Z là4.....Điện phân...
Đọc tiếp

1......Cho 38.7 g oleum H2SO4.2SO3 vao 100 g dd H2SO4 30 phần trăm thu dc dd X . Nồng độ phần trăm của H2S04 trong X là

2......Hh X gồm metanol và etanol. Đốt cháy hết m g X , thu dc 0.672 l CO2 đktc và 0.9 g H2O. Đun nóng X vs H2SO4 140°C , khi p/ư xảy ra hoàn toàn thu dc m g este. Giá trị m là

3.....Dd X gồm Ba(OH)2 1M và Na(OH) 1 M . Dd Y gồm HCl 0.125 M và H2SO4 0.375. Trộn 100ml X vs 40ml Y , dc dd Z . Giá trị PH của Z là

4.....Điện phân 100 g dd X chứa 0.15 mol CuSO4 và a mol KCl ( điện cực trơ, màng ngăn xôp) đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở 2 cực thì ngưng thu dc dd Y . Dd Y hòa tan tối đa 2.7 g Al . Giả sử hiệu suất điện phân là 100 phần trăm khí sinh ra k tan trong nước . Nồng độ phần trăm của K2SO4 trong Y là

5....Cho X Y lần lược là 2 axit cacboxylic mạch hở (Mx < My ) . Đốt cháy hoàn toàn a mol các hh gồm x mol X và y mol Y ( trong đó x:y của các hh đều khác nhau) , luôn thu dc 3a mol CO2 và 2a mol H2O . Phần trăm khối lượng của Oxi trong X và Y lần lượt là

6....dd X chưa các ion Na+ , Ba 2+ , HCO3 - , chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 t/d vs KOH dư, dx m g kết tủa . Phần 2 t/d vs Ba(OH)2 dư dc 4m g kết tủa . Đun sôi đế n cạn phần 3 thu dx V1 lít CO2 đktc và chất rắn Y đến khối lượng k đổi , thu dc V2 lít CO2 đktc . Tỉ lệ V1:V 2 là

7....dd X chưa các ion Na+ , Ba 2+ , HCO3 - , chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 t/d vs KOH dư, dx m g kết tủa . Phần 2 t/d vs Ba(OH)2 dư dc 4m g kết tủa . Đun sôi đế n cạn phần 3 thu dx V1 lít CO2 đktc và chất rắn Y đến khối lượng k đổi , thu dc V2 lít CO2 đktc . Tỉ lệ V1:V 2 là

8.....Hòa tan hoàn toàn 3.84 g Cu dd HNO3 dư thu dc hh X gồm NO2 và NO ( k còn sp khử khác) . Trộn X vs V lít O2 đktc thu dc hh khí Y . Cho Y t/d vs H2O , thu dc dd Z , còn lại 0.25 V lít O2 đktc .giá trị V là

9...Hh X gồm 2 chất hh đơn chức , đều có công thức phân tử C7H6O2 và chứa vòng benzen trog phan tử. Cho 3.66 g X p/ư vs lượng dư dd AgNO3 trog NH3 , thu dc 21.6 g Ag . Khối lượng muối thu dc khi cho cùng lượng X trên t/d hết vs dd KOH dư là

m.n...giúp..e...vs...ạ....e...cảm..ơn..rất..rất..rất...rất..nhìu..ạ,......

1
29 tháng 5 2016

cau 9 sai de rui ban

 

23 tháng 6 2016
Hòa tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe và 0,25 mol Cu vào dung dịch HCl 1M và HNO3 3M thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối Fe(II) và Cu(II) và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa Z. Khối lượng muối trong dung dịch Y và khối lượng của Z lần lượt là

Chọn câu trả lời đúng:
 

A. 184,1 gam và 91,8 gam.

B. 84,9 gam và 91,8 gam.

C. 184,1 gam và 177,9 gam.

D. 84,9 gam và 86,1 gam.

GIÚP Mik Vs Ạ!!! cẦn Gấp lắm Ạ!!! Dạng 1: TÍNH THEO CTHH 1. Xác định phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất :\(Fe_3O_4\), \(K_2SO_4\) 2. Hợp chất X có thành phần các nguyên tố: 43,3%Na; 11,3%C và 45,3%O. Xác định CTPT của X, biết phân tử khối bằng 106. 3. Khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Xác định công...
Đọc tiếp

GIÚP Mik Vs Ạ!!! cẦn Gấp lắm Ạ!!!

Dạng 1: TÍNH THEO CTHH

1. Xác định phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất :\(Fe_3O_4\), \(K_2SO_4\)

2. Hợp chất X có thành phần các nguyên tố: 43,3%Na; 11,3%C và 45,3%O. Xác định CTPT của X, biết phân tử khối bằng 106.

3. Khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Xác định công thức hóa học của oxit?

4. Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4.

5. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?

Dạng 2: TÍNH THEO PTHH

1. Cho 8,1g Al, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl.

a, Hoàn thành phương trình hóa học.

b, Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc)

c, Tính khối lượng \(AlCl_3\) tạo thành. (Biết Al=27, H=1, O=16, Cl=35.5).

2. Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí \(H_2\). Tính thể tích khí \(H_2\). (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành?

3. Cho 13gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl.

1. Viết phương trình hóa học.

2. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc).

3. Nếu dùng toàn bộ lượng \(H_2\) bay ra ở trên đem khử 12gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam? (Zn=65; Cl=35.5; Cu=64; O=16; H=1)

1
16 tháng 10 2017

Bài 4:

Đặt CTHH là AlxOy(x,yϵN*,tối giản)

TheoCTHH là: mAl/mO=x.27/y.16

Theo bài: mAl/mO=4,5/4=9/8

=>x.27/y.16=9/8

=>x/y=9.16/8.27=2/3

Vậy CTHH là Al2O3