Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
+ Khoảng vân giao thoa của các ánh sáng đơn sắc
+ Ta xét các tỉ số:
x M i 1 = 3 , 3 x M i 1 = 13 , 3 → trên đoạn MN có các vị trí cho vân sáng từ bậc 4 đến bậc 13 của bức xạ λ1
x M i 2 = 2 , 56 x M i 2 = 10 , 25 → trên đoạn MN có các vị trí cho vân sáng từ bậc 3 đến bậc 10 của bức xạ λ2
+ Điều kiện trùng nhau của hai hệ vân
λ 1 λ 2 = k 2 k 1 = 10 13 → trên đoạn MN có một vị trí trùng nhau của hệ hai vân sáng, do đó số vân sáng quan sát được là
n
=
10
+
8
-
1
=
17
(ta trừ một là do hai vân sáng trùng nhau ta tính là một vân sáng)
Đổi đơn vị: \(\lambda_1=450n m= 0,45 \mu m.\)
\(\lambda_1=600n m= 0,6 \mu m.\)
Hai vân sáng trùng nhau khi \(k_1i_1=k_2i_2 \)
<=> \(\frac{k_1}{k_2}= \frac{i_1}{i_2}=>\frac{k_1}{k_2}= \frac{\lambda_1}{\lambda_2} =\frac{3}{4}\ \ (*)\)
Xét trong đoạn MN nên \(5,5 mm \leq x_s \leq 22mm. \)
<=> \(5,5 mm \leq k_1\frac{\lambda_1 D}{a} \leq 22mm. \)
<=> \(\frac{5,5.a}{\lambda_1 D} \leq k_1\leq \frac{22.a}{\lambda_1 D}\)
Giữ nguyên đơn vị của a = 0,5 mm; D = 2m; \(\lambda_1=0,45 \mu m.\)
<=> \(3,055 \leq k_1 \leq 12,22\)
Kết hợp với (*) ta có \(k_1\) chỉ có thể nhận giá trị : 3x2= 6; 3x3 = 9; 3x4 =12.
Như vậy có 3 vị trí trùng nhau của hai bức xạ trong đoạn MN.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh Sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan Sát là 2m. Nguồn Sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước Sóng lamda1 =0,450 miromet và lamda2 = 0,60 miromet. Trên màn quan Sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,5 mm và 20 mm. Trên đoạn MN, Số vị trí vân Sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
==> tọa độ các vân trùng (so với vân trung tâm) x = k.4i1 = 7,2k với k = 0,1,2. . .
Ta có: OM <= x = 7,2k <= ON ==> 0,9 <= k <= 2,78 ==> có hai vị trí
- Khoảng vân giao thoa
→ M gần vân sáng bậc 3 về phía vân sáng trung tâm.
→ N gần vân sáng bậc 2 về phía vân sáng trung tâm.
⇒ Trên MN có 6 vân sáng ứng với:
Đáp án A
+ Khoảng vân giao thoa
Xét tỉ số M gần vân sáng bậc 3 về phía vân sáng trung tâm.
Xét tỉ số N gần vân sáng bậc 2 về phía vân sáng trung tâm.
Trên MN có 6 vân sáng ứng với
Chọn C
Vậy trên đoạn MN có 3 vị trí vân sáng trùng nhau (7.2, 14.4, 21.6)
Đáp án C
+ Điều kiện để có sự trùng nhau của hai hệ vân sáng
.
Xét tỉ số
có 3 vân trùng.
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về bài toán trùng nhau của 2 bức xạ trong giao thoa sóng ánh sáng
Hai bức xạ trùng nhau: x1 = x2 <=> k1.λ1 = k2.λ2
Cách giải:
+ Ta có: i1 = 0,6 mm và i2 = 0,78 mm
+ Vị trí hai bức xạ trùng nhau:
+ Số vân sáng của λ 1 = 500 nm trên đoạn MN là:
có 10 giá trị
+ Số vân sáng của λ 2 = 650 nm trên đoạn MN là:
có 8 giá trị
+ Số vân sáng trùng của hai bức xạ trên đoạn MN là:
có 1 giá trị
+ Số vân sáng quan sát được là: N = N1 + N2 – N0 = 17
Chọn B