Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a/ 1 mol
b/ n = \(\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)
c/ \(n=\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)

chỗ 8,664m=4,448n
<=> \(\frac{m}{n}=\frac{4,448}{8,664}=\frac{1}{2}\)
=> tỉ lệ tối giản là 1:2
chỗ kia mình làm nhầm nha
gọi công thức hợp chất A là CxOy
%C=\(\frac{12x}{12x+16y}.100=45,6\)<=> 6,888x=6,816y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{1}{1}\)
=> tỉ lệ tối giản của A là 1:1
tương tự công thức của B : CmOn
%C=\(\frac{12m}{12m+16n}.100=27,8\)
<=> 8,664m=4,448n
<=> \(\frac{m}{n}=\frac{8,664}{4,448}=\frac{2}{1}\)
tỉ lệ tối giản của B là 2:1

Hãy chọn số liệu ở cột II để ghép với 1 phần của câu ở cột I sao cho phù hợp:
I) a. Số nguyên tử trong 1 mol (NH4)2SO4 là: 3) 9 . 1024
b. Số nguyên tử trong 0,05g H2O là:II) 1) 5 . 1021
c. Số nguyên tử Cacbon trong 1g C là:2) 5. 1022
---------Giải-------
I) a.Số nguyên tử trong (NH4)2SO4: 15 nguyên tử
Số nguyên tử trong 1 mol (NH4)2SO4 là:
\(1.6,02.10^{23}.15=9,02.10^{24}\)(nguyên tử)
b. Số nguyên tử trong H2O: 3 nguyên tử
Số nguyên tử trong 0,05g H2O là:
\(\frac{0,05}{18}.6,02.10^{23}.3=5,02.10^{21}\)(nguyên tử)
c. Số nguyên tử Cacbon trong 1g C là:
\(\frac{1}{12}.6,02.10^{23}=5,02.10^{22}\)(nguyên tử)

%mO = 100 - 27,27 = 72,73%
Gọi oxit có công thức đơn giản nhất là CxOy
=> x:y = 27,27/12 : 72,73/16=1:2 <=> CTĐGN là CO2 . Mà khối lượng mol của hợp chất bằng 44 nên CT phân tử của oxit cũng là CO2%mO = 100 - 27,27 = 72,73%
Gọi oxit có công thức đơn giản nhất là CxOy
=> x:y = 27,2712:72,731627,2712:72,7316=1:2 <=> CTĐGN là CO2 . Mà khối lượng mol của hợp chất bằng 44 nên CT phân tử của oxit cũng là CO2
Từ đầu đến cũng là CO2 là đc nha, phần còn lại mình vt nhầm tí:)

a) Gọi CTHH của chất x là CxHy
Ta có : 85,71% cacbon và 14,29 % hiđro.
Ta có : x : y = \(\frac{\%C}{M_C}:\frac{\%H}{M_H}=\frac{85,71}{12}:\frac{14,29}{1}=\frac{1}{2}\)
Vậy CTHH của CxHy là CH2
b) Gọi CTHH của chất y là CxHy
Ta có : 80% cacbon và 20% hiđro.
Ta có : \(\frac{12x}{80}=\frac{y}{20}=\frac{30}{80+20}=\frac{30}{100}=0,3\)
\(\Rightarrow\frac{12x}{80}=0,3\Rightarrow x=2\)
\(\Rightarrow\frac{y}{20}=0,3\Rightarrow y=6\)
Vậy CTHH của CxHy là C2H6

phần trăm còn lại của oxi là : 100%-28,57%-14,2%=57,23%
\(m_{Mg}=\dfrac{85\cdot28,57}{100}\approx24\left(g\right)\)
\(m_C=\dfrac{85\cdot14,2}{100}\approx12\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{85\cdot57,23}{100}\approx48\left(g\right)\)
=> \(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right);n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử O, 3 nguyên tử Mg
=> CTHH:MgCO3

1a) Khối lượng mol của X là :
MX = 22.2 = 44 (g/mol)
mC = \(\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)
mH2 = \(\frac{44.18,58}{100}\approx8\left(g\right)\)
nC = 36/12 = 3 (mol)
nH2 = 8/2 = 4 (mol)
Vậy CTHH là C3H4 (Propin).
b) Tương tự câu a.
CTHH là chất khí a là : SO2
2. a) nO2 = 32/16 = 2 mol
b) nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
c) nO2 = 3,01.1023/6,02.1023 = 0,5 mol
Gọi CTPT: CxOy
nC=\(\dfrac{1,2.10^{24}}{6.10^{24}}=0,2\left(mol\right)\)
=>2x=0,2=>x=0,1
nO=\(\dfrac{2,4.10^{24}}{6.10^{24}}\)=0,4(mol)
=>2y=0,4=>y=0,2
Ta có: x: y=1:2
=> CT: CO2
gọi x,y lần lượt là chỉ số của C và O
CTDC CxOy
nC=\(\dfrac{1,2.10^{24}}{6.10^{24}}\)=0,2(mol)
=>2x=0,2=>x=0,1
nO=\(\dfrac{2,4.10^{24}}{6.10^{24}}\)=0,4(mol)
=>2y=0,4=>y=0,2
Ta có: x: y=1:2 => x=1,y=2
=> CT: CO2