Trong sơ đồ hình vẽ bên: R là quang trở, AS là ánh sáng kích thích; A là ampe kế; V là vôn kế...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 8 2019

Đáp án B

Khi tắt chùm sáng kích thích làm giá trị điện trở R của quang trở tăng lên → cường độ dòng điện trong mạch I = E R + r  giảm đi → số chỉ Ampe kế giảm.

Điện áp trên quang trở  U R = E - Ir  tăng lên → số chỉ Vôn kế tăng.

Đặt điện áp u=U\(\sqrt{2}\)cos( 100\(\pi t\)) .vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp . Đoạn mạch AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \(\frac{2}{\pi}\)(H), đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C biến đỏi được . Nối vào hai đầu AN một vôn kế lí tưởng. Lúc đầu điện dung có giá trị C1, điều chỉnh biến trở thì chỉ...
Đọc tiếp

Đặt điện áp u=U\(\sqrt{2}\)cos( 100\(\pi t\)) .vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp . Đoạn mạch AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = \(\frac{2}{\pi}\)(H), đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C biến đỏi được . Nối vào hai đầu AN một vôn kế lí tưởng. Lúc đầu điện dung có giá trị C1, điều chỉnh biến trở thì chỉ số vôn kế không thay đổi . Giữ cố định biến trở , để dòng điện trong mjach đạt cực đại thì phải :

A. tăng điện dung thêm một lượng \(\frac{10^{-4}}{\pi}\) (F)

B tăng điện dung thêm một lượng \(\frac{10^{-4}}{4\pi}\)(F)

C giảm điện dung bớt một lượng \(\frac{10^{-4}}{4\pi}\)(F)

D giảm điện dung bớt một lượng \(\frac{10^{-4}}{\pi}\)(F)

1
13 tháng 6 2016

Chia thành hai bài toán nhỏ

Bài 1, $R$ thay đổi để $U_{RL}$ không đổi, bài này quen thuộc rồi, ta được : $Z_{C_1}=2Z_L=400 \Omega$

Bài toán 2: $C$ thay đổi để $I_{max}$ là cộng hưởng thì $Z_C=Z_L=200 \Omega$

Vậy cần tăng tụ C thêm $\dfrac{10^{-4}}{4\pi}F$

Bài 1: Mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm r=10Ω và tụ điện C. Thay đổi R ta thấy với hai giá trị R1=15Ω và R2=39Ω thì mạch tiêu thụ công suất như nhau. Để công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại thì R bằng bao nhiêu?Bài 2: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm ba phần tử: Điện trở R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, giá trị của...
Đọc tiếp

Bài 1: Mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm r=10Ω và tụ điện C. Thay đổi R ta thấy với hai giá trị R1=15Ω và R2=39Ω thì mạch tiêu thụ công suất như nhau. Để công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại thì R bằng bao nhiêu?

Bài 2: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm ba phần tử: Điện trở R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, giá trị của L có thể thay đổi được. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là u=100\(\sqrt{2}\) cos(100πt + π/6) (V), R=100Ω, C=(10-4)/(2π), vôn kế lí tưởng. Khi thay đổi L, thấy có một giá trị làm cho vôn kế chỉ cực đại, giá trị đó của L là bao nhiêu?

Bài 3: Mạch điện xoay chiều gồm R, L, C ghép nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=100\(\sqrt{3}\) V vào hai đầu đoạn mạch. Khi I biến thiên, có một giá trị của L làm UmaxL, lúc đó thấy UC = 200V. Hiệu điện thế trên cuộn dây thuần cảm đạt giá trị cực đại bằng bao nhiêu?

Bài 4: Đặt điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là: u=120\(\sqrt{2}\) cosωt (V). Khi G là ampe kế lí tưởng thì nó chỉ \(\sqrt{3}\) A. Khi thay G bằng vôn kế lí tưởng thì nó chỉ 60V, lúc đó điện áp giữa hai đầu MB lệch pha 600 so với điện áp giữa hai đầu AB. Tìm tổng trở của cuộn dây.

2
29 tháng 11 2016

Bài 1:

Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:

\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)

\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)

\(\Rightarrow R=25\Omega\)

29 tháng 11 2016

Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?

O
ongtho
Giáo viên
26 tháng 10 2015

u 220√2 -220√2 110√2 60° sáng sáng

Biểu diễn u bằng véc tơ quay như hình vẽ.

Đèn sáng ứng với véc tơ quét các góc như trên hình.

\(\varphi_{sáng}=4.60=240^0\)

\(\varphi_{tối}=360-240=120^0\)

\(\Rightarrow\frac{t_{sáng}}{t_{tối}}=\frac{\varphi_{sáng}}{\varphi_{tối}}=\frac{240}{120}=\frac{2}{1}\)

O
ongtho
Giáo viên
26 tháng 10 2015

Chọn A.

23 tháng 8 2016

Z_L = \omega L, Z_c = \frac{1}{\omega C}, khi f tăng thì dung kháng giảm và cảm kháng tăng
l = \frac{k \lambda }{2} = \frac{kv}{2f}\Rightarrow v = \frac{2 lf}{k}
= \frac{2.2.100}{4} = 100 (m/s)

23 tháng 8 2016

lưu uyên tự hỏi tự trả lời

26 tháng 10 2015

I0=6.5    \(\omega\)=120\(\pi\)

t=0 i=I--->\(\varphi\)=0

CHỌN C

 

O
ongtho
Giáo viên
26 tháng 10 2015

Tần số góc: \(\omega=2\pi f=120\pi\)(rad/s)

Số chỉ ampe kế là giá trị hiệu dụng

\(\Rightarrow I=4,6A\)

\(\Rightarrow I_0=I\sqrt{2}=4,6\sqrt{2}=6,5A\)

Gốc thời gian t = 0 sao cho dòng điện có giá trị lớn nhất \(\Rightarrow\varphi=0\)

Vậy \(i=6,5\cos120\pi t\)(A)

24 tháng 7 2016

Chu kì riêng của con lắc: \(T=2\pi\sqrt{\frac{l}{g}}=2,8s\)

Vậy khi chu kì của ngoại lực tăng từ 2s đến 4s thì biên độ ̣con lắc tăng rồi giảm

Đáp án D

17 tháng 11 2015

Mạch chỉ có điện trở thuần thì u cùng pha với i.

Nếu \(u=U_0\cos\left(\omega t+\varphi\right)\)

Thì: \(i=I_0\cos\left(\omega t+\varphi\right)\)

\(\Rightarrow\frac{u}{U_0}=\frac{i}{I_0}\)

\(\Rightarrow\frac{u^2}{U_0^2}+\frac{i^2}{I_0^2}=1\) là sai.

23 tháng 8 2016

Ta có: 
T = 2 \pi \sqrt{\frac{l}{g}}
T' = 2 \pi \sqrt{\frac{2l}{g}}
\Rightarrow T' = \sqrt{2}T
Vậy chu kì tăng \sqrt{2} lần