K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2017

- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen. Mạch này được gọi là mạch khuôn.

- Trong quá trình hình thành mạch ARN, các loại nucleotit trên mạch khuôn của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành cặp theo NTBS: A-U; T-A; G-X ; X-G.

- Trình tự của các loại đơn phân trên mạch ARN tương tự như trình tự các loại đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn, trong đó T được thay thế bằng U

24 tháng 11 2023

a) Giả sử mạch 1 là mạch khuôn

Theo đề ra : X1 - T1 = 125    /    G1 - A1 = 175

=>   (G1 - A1) + (X1 - T1) = 175 + 125

⇔ (G1  +  X1) - ( A1 + T1 )  = 300

⇔  G   -   A   =  300  (1)

Lại có : Gen có 2025 lk Hidro =>  2A + 3G = 2025  (2)

Từ (1) và (2) có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}2A+3G=2025\\-A+G=300\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=225nu\\G=X=525nu\end{matrix}\right.\)

b) Tổng nu của gen : \(N=2A+2G=1500nu\)

Chiều dài : \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=2550A^o\)

Chu kì xoắn : \(C=\dfrac{N}{20}=75\left(chukì\right)\)

c) Mt cung cấp 15U => A1 = 15nu

Có :

A1 = T2 = rU = 15nu

T1 = A2 = rA = A - A1 = 210nu

* Ta có : (G1 - A1) - (X1 - T1) = 175 - 125

=> G1 - X1 - (A1 - T1)= 50

Thay A1, T1 vào => G1 - X1 + 195 =  50 => G1 - X1 = 245

Mặt khác G1 + X1 = 525 => Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}G1+X1=525\\G1-X1=245\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}G1=385nu\\X1=140nu\end{matrix}\right.\)

Vậy, theo NTBS :

A1  = rU = 15nu

T1  = rA = 210nu

G1  = rX = 385nu

X1  = rG = 140nu

2 tháng 11 2016

Hỏi đáp Sinh họcHỏi đáp Sinh học

\(a,\)Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo những nguyên tắc sau :

- Nguyên tắc bổ sung : sự liên kết các nuclêôtit ở mạch khuôn với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào, trong đó A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô hay ngược lại, G liên kết với X bằng 3 liên kết hiđrô hay ngược lại.

- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn) : trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), còn một mạch mới được tổng hợp.

- 2 ADN con được tạo ra giống nhau và giống với ADN mẹ. Đó là nhờ quá trình tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa.

\(b,\)Số nu của gen là: \(\dfrac{4080}{3,4}.2=2400\left(nu\right)\)

Ta có: \(\dfrac{7200}{2400}+1=4=2^2\)

\(\rightarrow\) Gen nhân đôi 2 lần

Số nu 1 mạch là : \(\dfrac{2400}{2}=1200\left(nu\right)\)

\(\rightarrow\) Số nu 2 mạch của gen là : \(\left\{{}\begin{matrix}T1=A2=20\%.1200=240\left(nu\right)\\G1=X2=30\%.1200=360\left(nu\right)\\X1=G2=40\%.1200=480\left(nu\right)\\A1=T2=10\%.1200=120\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

Khi gen phiên mã 5 lần môi trường cung cấp 1200 nu loại \(U\)\(\rightarrow\) Mạch gốc có \(\dfrac{1200}{5}=240\left(nu\right)\)loại \(A\), mà \(A2=240\left(nu\right)\)

\(\rightarrow\) Lấy mạch 2 làm mạch mã gốc

Bài 1: Gen có chiều dài 3366Å tiến hành sao mã một lần phải mất thời gian là 34,2 giây. Biết tốc độ sao mã là 220 ribônucleotit trong 1 giây . Thời gian gián đoạn giữa các lần sao mã đều nhau, bằng 1/10 thời gian tổng hợp một phân tử ARN. 1, Tính số lần sao mã của gen? 2, Mỗi phân tử ARN có tỷ lệ từng loại A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4. Tính số lượng từng loại ribônucleotit môi trường cung...
Đọc tiếp

Bài 1: Gen có chiều dài 3366Å tiến hành sao mã một lần phải mất thời gian là 34,2 giây. Biết tốc độ sao mã là 220 ribônucleotit trong 1 giây . Thời gian gián đoạn giữa các lần sao mã đều nhau, bằng 1/10 thời gian tổng hợp một phân tử ARN.

1, Tính số lần sao mã của gen?

2, Mỗi phân tử ARN có tỷ lệ từng loại A:U:G:X lần lượt là 1:2:3:4. Tính số lượng từng loại ribônucleotit môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen.

3, Các phân tử ARN được tạo ra có tổng số bao nhiêu liên kết hóa trị giữa đường và axit photphoric và trong đó có bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các ribônucleotit ở các mạch ARN?

Bài 2: - Gen 1 có 2346 liên kết hydro và hiệu số giữa adenin(A) với một loại nucleotit khác bằng 20% tổng số nucleotit của gen.

- Gen 2 dài 0,408 μm và có tỷ lệ A+T/G+X = 2/3

Phân tử ARN thứ nhất được sao mã từ một trong hai gen có 180 uraxin và có 560 guanin. Phân tử ARN thứ hai được sao mã từ gen còn lại có 540 uraxin và 180 guanin.

1, Tính số lượng từng loại nucleotit của gen.

2, Tính số lượng từng loại ribônucleotit của một loại phân tử ARN

3, Gen 1 sao mã 3 lần phải mất 15 giây. Và cũng trong thời gian đó, gen 2 sao mã được 5 lần. Cho rằng quá trình sao mã ở mỗi gen là liên tục từ phân tử ARN này sang phân tử ARN khác.

a, Tính số lượng từng loại ribônucleotit môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình sao mã

b, Tính tốc độ sao mã ở mỗi gen.

0