Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
2KClO3 → M n O 2 , t ° 2KCl + 3O2
Sử dụng MnO2 làm chất xúc tác
Do kali clorat ít tan trong nước lạnh nên khi làm lạnh hỗn hợp sẽ thu được chất kết tủa kali clorat.
KClO3 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
(1) KClO3 (O-2 → O0)
(2) KClO3 (O+5 → O+7)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(6KOH+3Cl_2\rightarrow KClO_3+5KCl+3H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Cl_2\rightarrow CaOCl_2+H_2O\)
Gọi x là số mol KCl O 3 bị phân huỷ theo (a).
Gọi y là số mol KCl O 3 bị phân huỷ theo (b).
2KCl O 3 → 2KCl + 3 O 2
4KCl O 3 → 3KCl O 4 + KCl
Ta có x + y = 73,5/122,5 = 0,6 (1)
x + y/4 = 33,5/74,5 = 0,45 (2)
Từ (1) và (2) , giải ra:
x =0,4 → phần trăm KCl O 3 bị phân hủy theo (a) là: 0,4/0,6 x 100 % = 66,66%
y =0,2 → phần trăm KCl O 3 bị phân hủy theo (b) là: 0,2/0,6 x 100 % = 33,34%
nO2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nKMnO4 (ban đầu) = 126,4/158 = 0,8 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,6 <--- 0,3 <--- 0,3 <--- 0,3
H = 0,6/0,8 = 75%
Chất rắn còn lại: KMnO4 chưa phân hủy, K2MnO4 và MnO2 sinh ra
mKMnO4 (còn lại) = (0,8 - 0,6) . 158 = 31,6 (g)
mK2MnO4 = 0,3 . 197 = 59,1 (g)
mMnO2 = 0,3 . 26,1 (g)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{126,4}{158}=0,8mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,8 0,3 ( mol )
0,6 0,3 ( mol )
\(H=\dfrac{0,6}{0,8}.100=75\%\)
a.
\(2NaCl+2H_2O\rightarrow2NaOH+Cl_2+H_2\)
\(H_2+Cl_2\rightarrow2HCl\)
b.
\(2NaCl+2H_2O\rightarrow2NaOH+Cl_2+H_2\)
\(2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
c.
\(6KOH+3Cl_2\rightarrow5KCl+KClO_3+3H_2O\)
d.
\(Ca\left(OH\right)_2+Cl_2\rightarrow CaOCl_2+H_2O\)
e.
\(2KClO_2\rightarrow2KCl+3O_2\)
a) Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:
+Đun nóng nhẹ dung dịch axit clorua đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2).-->dùng trong hòng thí nghiệm
+ dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2)-->dùng trong phòng thí nghiệm
+ tiến hành điện phân muối Natri Clorua bằng điện phân nóng chảy theo phương trình phản ứng Hoặc điện phân có màng ngăn dung dịch muối halogenua (natri clorua)--->trong công nghiệp
b) nước Javen
2NaOH+Cl2--->NaClO+NaCl+H2O
Clorua vôi
Ca(OH)2+Cl--->CaOCl2+H2O
Kaliclorat
2KCl+3O2--->2KClO3
A. Tôi vôi là phản ứng canxi oxit tác động với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi)
CaO+H2O--->Ca(OH)2
B. Nung nóng kali clorat (KCLO3) thành kali clorua và khí oxi
2KClO3-->2KCl +3O2
C. Đốt than trong ko khí tạo thành khí cacbonic
C+O2---->CO2
D. Nung nóng đồng hidroxit tạo thành đồng oxit và nước
Cu(OH)2--->CuO+H2O
Đáp án B