Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án C
P: aaBbDdeeFf ´ AABbDdeeff
→ A_bbD_eeff = 1(A_).1/4 (bb).3/4(D_).1(ee).1/2(ff) = 3/32.

Đáp án B
aaBbDdeeFf x AABbDdeeff = (aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd)(ee x ee)(Ff x ff)
AA x aa → 100%A-
Bb x Bb → 3/4B- : 1/4bb
Dd x Dd → 3/4D- : 1/4dd
ee x ee → 100%ee
Ff x ff → 1/2Ff : 1/2ff
Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là:
1A-. 1/4bb. 3/4D- . 1ee . 1/2ff = 3/32ff

Đáp án C
Phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff = (aa x AA)(Bb x Bb)(Dd x Dd)(ee x ee)(Ff x ff)
Tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là: 100%A- . 1/4bb . 3/4D- . 100%ee . 1/2ff = 3/32

Đáp án D
-Xét riêng từng cặp gen ta có F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
-Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là:

Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG
Cách giải:
Con đực không có HVG: ab/ab = 0 → A-B-=0,5; A-bb=aaB-=0,25
(1) Sai, đời con có tối đa 7×3=21 kiểu gen
(2) Sai. đời con có 6 loại kiểu hình.
(3) Đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội: 0,5 × 0,75 = 0,375
(4) Sai, aabb =0 → tỷ lệ cần tính =0
Chọn đáp án D
P: aaBbDdeeFf x AABbDdeeff
→ A_bbD_eeff = 1(A_).1/4 (bb).3/4(D_).1(ee).1/2(ff) = 3/32.