Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu bò | 55 - 60m | Cỏ, mía, rau,... |
2 | Lợn | 22m | Cám, rau,... |
3 | Chó | 7m | Cơm, thịt,... |
4 | Cừu | 32m | Cỏ |
- Nhận xét:
Trâu, bò, cừu là những loại động vật ăn cỏ có ruột dài nhất vì thức ăn cứng, khó tiêu, nghèo chất dinh dưỡng nên ruột dài giúp quá trình tiêu hoá và hấp thụ được triệt để.
Heo ăn tạp có ruột dài trung bình.
Chó là loài ăn thịt có ruột ngắn nhất vì thịt dễ tiêu, giàu chất dinh dưỡng. Ngoài ra, ruột ngắn còn giúp giảm khối lượng cơ thể giúp dễ di chuyển khi săn mồi.
Những loại chất trong thức ăn còn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột non là gluxit (tinh bột, đường đôi), prôtêin, lipit.
a). Theo bài ra: Lipit: Protein: Gluxit = 1:3:6 \(\Rightarrow\)Pr = 3.Li; G= 6.Li (1)
Ta có phương trình: 0,83.G + 0,97.Pr + 2.03.Li = 595,2 (2)
Thay (1) vào (2) ta được: 0,83.6Li + 0,97.3Li + 2,03.Li = 595,2 (3)
Giải (3) ta được: Li = 60 \(\Rightarrow\)Pr = 3.60 = 180 (gam); G = 6.60 = 360 (gam)
b. Theo giá dịnh dinh dưỡng từng loại thức ăn ở đề bài :
\(\Rightarrow\Sigma\) năng lượng = 4,3 . 360 + 4,1 . 180 + 9,3 . 60 = 2844 (kcal)
- Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non:
- Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột.
- Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) gồm quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng:
- Tinh bột Đường đôi Đường đơn
- Prôtêin Peptit Axitamin
- Lipit Các giọt mỡ nhỏ Glixerin và Axitbéo
- Axitnucleic Nucleôtit.
- Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì:
- Tại đây xảy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hoá, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dưỡng.
dựa vào đây mà vẽ sơ đồ nha:
Bởi ruột non thực hiện hai hoạt động sau:
1.Ruột non là nơi xảy ra quá trình tiêu hóa thức ăn triệt để nhất
Về mặt hóa học, sự tiêu hóa thức ăn tại miệng và dạ dày rất yếu và nhất là không tạo ra các sản phẩm đơn giản nhất
Sang đến ruột non, toàn bộ các chất dinh dưỡng đều được các enzim tiêu hóa của dịch tụy, dịch ruột và dịch mật biến đổi mạnh và tạo ra các chát đơn giản nhất:
-Gluxit tạo thành đường đơn
-Prôtêin tạo thành axit amin
-Lipit tạo thành axit béo và glixêrin
2.Ruột non là nơi xảy ra hấp thụ chất dinh dưỡng
Do trong cấu tạo có lớp niêm mạc rất nhiều nếp gấp chứa hệ thống các lông ruột dày đặc, cùng kích thước rất dài của ruột non, ruột non còn có hoạt đoọng hấp thụ dưỡng chất sau khi tiêu hóa để nuôi cơ thể
+Tác nhân kích thích là:Tay ; hình thức phản ứng là: cụp lại khi tay chạm vào lá cây trinh nữ
+Tác nhân kích thích là: Thước; hình thức phản ứng là: cụp lại khi tay chạm vào lá cây trinh nữ
+Tác nhân kích thích là: Nắng nóng: hình thức phản ứng là: toát mồ hôi để điều hòa thân nhiệt
Với khẩu phần thức ăn đầy đủ nhất, sau khi tiêu hóa ở dạ dày vẫn còn những chất trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp ở ruột là : lipit, gluxit, prôtêin.
Một người bị triệu chứng thiếu axil trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể diễn ra như sau :
Môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức án sẽ qua môn vị xuống ruột non liên tục và nhanh hơn? thức ãn sẽ khống đủ thời gian ngấm đều dịch tiêu hóa cùa ruột non nên hiệu quả tiêu hóa sẽ thấp.
Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hoá ở ruột non có thể diễn ra như sau: Môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ãn sẽ qua vị môn xuống ruột non liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không dủ thời gian ngấm dều dịch tiêu hoá của ruột non nên hiệu quả tiêu hoá sẽ thấp.
Câu 2:
- Trước khi truyền máu phải chuẩn bị đầy đủ xét nghiệm cần thiết: định nhóm máu ( ABO, Rh), sàng lọc kháng thể bất thường cho một số bệnh nhân có nguy cơ, xét nghiệm hòa hợp miễn dịch truyền máu.
- Kiểm tra chất lượng đơn vị máu và đảm bảo tuyệt đối vô khuẩn.
- Kiểm tra dấu hiệu sinh tồn ở các thời điểm: trước khi bắt đầu truyền máu, 15 phút sau khi bắt đầu truyền, ít nhất mỗi giờ trong quá trình truyền máu, khi truyền máu xong, 4 giờ sau khi truyền máu xong.
- Dụng cụ phải đảm bảo vô khuẩn (dây truyền máu phải có bầu lọc, kim phải đúng cỡ).
- Đảm bảo tốc độ chảy của máu đúng thời gian theo y lệnh.
- Khi túi máu đem về buồng bệnh không để quá 30 phút trước khi truyền cho bệnh nhân.
- Phải theo dõi chặt chẽ quá trình truyền đề phòng các tai biến có thể xảy ra. Trong trường hợp cấp cứu không có máu cùng nhóm có thể truyền khác nhóm nhưng phải thận trọng (Không quá 500ml) theo nguyên tắc tối thiểu như hình trên.
CÂU 6:
-Gan là một tạng lớn nhất của cơ thể, vừa có chức năng ngoại tiết, vừa có chức năng nội tiết, vừa là kho dự trữ của nhiều chất, vừa là trung tâm chuyển hóa quan trọng của cơ thể và có tính chất sinh mạng.Gan có những chức năng chính như:
+Chức năng chuyển hóa (chuyển hóa các chất cơ bản như glucid, lipid, proid)
+Chức năng chống độc
+Chức năng tạo mật
+Chức năng dự trữ (dự trữ vitamin, chất sắt,...)
Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận C. Ống đái D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.
Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80% B. 70% C. 90% D. 60%
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da
Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml B. 1000 ml C. 200 ml D. 600 ml
Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
D. Uống đủ nước
Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
Chọn đáp án: D
Giải thích: Khi thức ăn chạm vào lưỡi => tạo thành tín hiệu tiêu hóa => tất cả các cơ quan tiêu hóa hoạt động.