Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Tần số riêng của dao động để có cộng hưởng là: ω = k m = 10 rad/s
+ Càng gần tần số cộng hưởng thì biên độ càng mạnh nên khi ω tăng từ 5 rad/s lên 20 rad/s thì biên độ của dao động sẽ tăng lên rồi sau đó giảm.
Đáp án B
Đáp án B
+ Tần số góc riêng của hệ : rad/s
+ Xảy ra hiện tượng cộng hưởng khi : rad/s khi tang dần tần số góc của ngoại lực cưỡng bức từ 5 rad/s đến 20 rad/s thì tại rad/s hệ xảy ra cộng hưởng, biên độ dao động của viên bi lớn nhất
Biên độ của viên bi tang lên cực đại rồi giảm khi thay đổi ω
Giải thích: Đáp án B
Phương pháp:
+ Sử dụng công thức tính chu kì của con lắc đơn
+ Sử dụng líthuyết về con lắc chịu tác dụng của lực điện trường.
Cách giải:
+ Chiều dài của con lắc là l.
Khi chiều dài là l → chu kì dao động
Khi chiều dài là l + 7,9cm → chu kì dao động
+ Con lắc có chiều dài tăng thêm là l’ = l + 7,9 cm = 160 cm, tích thêm điện tích q = -108 C
Theo đề bài:
NX: g’ > g mà hay E ⇀ thẳng đứng hướng lên.
Và:
Ta có: \(\omega=2\pi f=5\pi\) ; A = 4cm
\(\omega=\sqrt{\frac{K}{m}}=\sqrt{\frac{K}{0,1}}\Rightarrow K=25\)
\(\Delta l_o=\frac{mg}{k}=\frac{0,1.10}{25}=4cm\)
Áp dụng CT: \(F_{đh}max=K\left(\Delta l_o+A\right)\) và \(F_{đh}min=k\left(\Delta l_o-A\right)\)
Suy ra, Fmax = 2 N và Fmin = 0 N
Theo mình là đáp án khác.
Hướng dẫn:
+ Với giá trị tần số nằm trong khoảng hai giá trị cho cùng một biên độ thì biên độ ứng với tần số đó luôn có giá trị lớn hơn A 1 < A 2 .
Đáp án C
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì:
Tổng số dao động thực hiện được:
Chú ý: Biên độ dao động còn lại sau n chu kì:
Tại VTCB : đental = 2.5cm
biên độ : A=(30 - 20)/2 = 5cm
vậy thời gian cần tính là t = T/4 + T/12
0k???
Bài 2 hỏi độ lớn của vật là cái j hả??????
Bai 3. oomega = 20rad/s
tại VTCB denta l = g/omega^2 = 2,5cm
A = 25 - 20 - 2,5 = 2,5cm
li độ tại vị trí lò xo có chiều dài 24cm x=24-22,5 = 1,5cm
Áp dụng CT độc lập với thời gian ta tính được v = 40cm/s
từ đó suy ra động năng thui