Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ PTHH: 2KClO3 =(nhiệt)==> 2KCl + 3O2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mKClO3 = mKCl + mO2
b/ Theo phần a/ ta có
mKClO3 = mKCl + mO2
<=> mO2 = mKClO3 - mO2 = 12,25 - 7,45 = 4,8 gam
c/
\(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Cl2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\)
Ban đầu :___0,3___0,3_____________
\(\frac{0,3}{2}>\frac{0,3}{3}\Rightarrow\) Al dư , Cl hết
Phứng : ___0,2___0,3_________0,2
Dư : ____0,1_____0_______0,2__
\(\Rightarrow m_{Al_{Dư}}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
( Dư 0,1mol)
\(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
1. Một hợp chất A có công thức phân tử X2O5 và có khối lượng mol bằng 142g. Tìm tên nguyên tố X?
Theo bài ra ta có
2X+16.5=142
--> 2X=142-80
-->2X=62
-->X=31(P)
Vậy X là phốt pho
2.Tìm công thức hợp chất. Biết:
a. Hợp chất gồm 2 nguyên tố S và O trong đó lưu huỳnh chiếm 40% khối lượng. Xác định CTHH của hợp chất trên
Ta có
m S:m O=40:60
-->n S:n O=40/32:60/16
=1,25:3,75
=1:3
CTHH:SO3
b. Tìm CTHH của oxit sắt, biết trong hợp chất có 70% Fe và 30% O.; khối lượng mol bằng 160g?
m Fe=70.160/100=112(g)
-->n Fe=112/56=2(mol)
m O=160-112=48
-->n O=48/16=3(mol)
n Fe:n O=2:3
CTHH:Fe2O3
3. Đốt cháy hoàn toàn 8.4 gam sắt (Fe) trong õi (O2) thu được sắt 11.111 oxit (Fe3o4)
a. viết PTHH
b. tính VO2 đã dùng ở đktc. Tính khối lượng Fe3O4 dã thu được
a) 3Fe+2O2--->Fe3O4
b Ta có
n Fe=8,4/56=0,15(mol)
Theo pthh
n O2=2/3n Fe=0,1(mol)
V O2=0,1.22,4=2,24(l)
Theo pthh
n Fe3O4=1/3n Fe=0,05(mol)
m Fe3O4=0,05.232=11,6(g)
4. Đốt cháy hoàn toàn 10.8 gam nhôm Al trong khí oxi O2 thu được nhôm oxit Al2O3
a. Lập PTHH phản ứng trên
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được sau phản ứng
Làm
a) 4Al+3O2-->2Al2O3
b)Ta có
n Al=10,8/27=0,4(mol)
Theo pthh
n Al2O3=1/2n Al=0,2(mol)
m Al2O3=0,2.102=20,4(g)
2Mg + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2MgO
a) Chất tham gia: magiê, oxi
Chất sản phẩm: magiê oxit
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
c) Theo b) ta có:
\(m_{O_2}=m_{MgO}-m_{Mg}=2,5-1,5=1\left(g\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2MgO
a) Chất tham gia: Mg ; O2
Chất sản phẩm: MgO
b) Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mMg + mO2 = mMgO
c) Ta có: mO2 = mMgO - mMg (theo câu b)
=> mO2 = 2,5 - 1,5 = 1 (g)
Bài 3: Giải:
Ta có:
\(n_{Cu}=\frac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Cu + O2 -> 2CuO
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,1}{2}=0,05< \frac{0,15}{1}=0,15\)
=> Cu hết, O2 dư nên tinh theo nCu
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{CuO}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng CuO thu được sau phản ứng:
\(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2\left(phảnứng\right)}=\frac{n_{Cu}}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{O_2\left(dư\right)}=0,15-0,05=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư:
\(m_{O_2\left(dư\right)}=0,1.32=3,2\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: 4Al+3O2->2Al2O3
mol 4----3------2
nAl=\(\frac{2,7}{27}\)=0.1 mol ; nAl2O3=\(\frac{2,65}{102}\)≈0.026 mol
Ta có: nAl>2.nAl2O3
⇒Al dư
nAldư=nAlbanđau-nAlpư=0,1-2.0,026=0,048 mol
⇒⇒mAldư=0,048.27=1,296 g
Khối lượng các chất rắn còn lại sau phản ứng là:
mAldư+mAl2O3=1,296+2,65=3,946g
Chọn A
A