Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu con có nhóm máu O thì nhận từ bố hoặc mẹ có Gen là Io; có nhóm máu AB thì bố mẹ có Gen là IA và IB .
Nếu con có đầy đủ 4 nhóm máu : O ; AB ; A và B thì P : IAIO ..x.. IBIO
Ta có sơ đồ lai :
P : IAIo .................x..............IBIo
Gp: IA ; Io......................IB ; Io
F1 : TLKG : IAIo : IBIo : IAIB : IoIo.
TLKH : 25% nhóm máu A : 25% nhóm máu B : 25% nhóm máu AB : 25% nhóm máu O.
4 người mang nhóm máu khác nhau: A,B,O,AB
=> Bố mẹ cho 3 loại giao tử IA, IB, IO
=> Kiểu gen của bố mẹ là IAIO×IBIO
Sơ đồ lai:
P. IAIO × IBIO
G.IA, IO IB, IO
F1:IAIB: IAIO:IBIO: IOIO
Tham khảo:
Nguồn: hoidap247
Con có nhóm máu O :\(I_OI_O\)
=> Bố , mẹ đều giảm phân cho giao tử \(I_O\)
Bố, mẹ đều có nhóm máu B vậy kiểu gen của bố mẹ phải là :\(I_BI_O\)
Sơ đồ lai:
P: \(I_BI_O\) x \(I_BI_O\)
G: 1\(I_B:I_O\) 1\(I_BI_O\)
F1: 1\(I_BI_B:2I_BI_O\):1\(I_OI_O\)
Qui ước gen: A: tóc quăn ; a: tóc thẳng
Vì bố mẹ tóc quăn sinh ra có tóc thẳng nên KG của P là: Aa x Aa
Sơ đồ lai:
P: Tóc quăn x Tóc quăn
Aa x Aa
GP: A,a ; A,a
F1: 1AA :2Aa : 1aa
3 tóc quăn :1 tóc thẳng
Kiểu gen quy định nhóm máu
- Máu O : IOIO
- Máu A : IAIA, IAIO
- Máu B : IBIB, IBIO
-Máu AB : IAIB
Gia đình có người con gái đầu lòng nhóm máu O : IOIO
-> Nhận IO từ bố và mẹ
->Người bố nhóm máu B có KG: IBIO
Người mẹ nhóm máu A có KG: IAIO
Đứa con thứ hai là con trái nhóm máu A : nhận IA từ mẹ, IO từ bố --> KG : IAIO
Tính trạng nhóm máu do gen đa alen quy định:
- Máu O : IOIO
- Máu A : IAIA, IAIO
- Máu B : IBIB, IBIO
- Máu AB : IAIB
Gia đình có người con gái đầu lòng nhóm máu O : IOIO
-> Nhận IO từ bố và mẹ
->Người bố nhóm máu B có KG: IBIO; người mẹ nhóm máu A có KG: IAIO
Đứa con thứ hai là con trái nhóm máu A : nhận IA từ mẹ, IO từ bố --> KG : IAIO
Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu sinh ra con mắt xanh
=> Mắt nâu là tính trạng trội, mắt xanh tính trạng lặn
Quy ước gen: A mắt nâu. a mắt xanh
=> kiểu gen F1: aa( mắt xanh)
=> mỗi bên P cho ra 1 giao tử a
Mà P có kiểu hình là mắt nâu
=> kiểu gen P: Aa
Sơ đồ lai:
P. Aa( mắt nâu). x. Aa( mắt nâu)
Gp. A,a. A,a
F1: 1AA:2Aa:3aa
kiểu hình:3.nâu:1 xanh
Ở người, tính trạng mắt nâu do gen N quy định,tính trạng mắt xanh do gen n quy định.
_ Bố mẹ mắt nâu sinh ra con mắt xanh.
Con mắt xanh có kiểu gen nn nên kiểu gen của bố và mẹ đều phải có alen n. Bố và mẹ đều mắt nâu nên kiểu gen của bố và mẹ đều phải có alen N.
P: ♂Nn x ♀Nn → F1: nn (mắt xanh)
_ Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh sinh ra con mắt xanh
Con mắt xanh có kiểu gen nn nên kiểu gen của bố và mẹ đều phải có alen n. Bố mắt nâu nên kiểu gen của bố phải có alen N. Mẹ mắt xanh có kiểu gen nn.
P: ♂Nn x ♀nn → F1: nn (mắt xanh)
_ Bố mắt xanh, mẹ chưa biết màu mắt sinh ra con mắt nâu.
Bố mắt xanh có kiểu gen nn. Con nhận 1 alen n của bố. Con mắt nâu nên phải có alen N, alen này nhận từ mẹ. Vậy kiểu gen của mẹ có thể là NN hoặc Nn, đều là mắt nâu.
P: ♂nn x ♀N- → F1: Nn (mắt nâu)
Quy ước gen: A thân cao, a thân thấp
Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, suy ra:
- Kiểu hình thân cao có kiểu gen: AA hoặc Aa
- Kiểu hình thân thấp có kiểu gen aa
a. P thân cao x thân thấp => có hai trường hợp: AA x aa hoặc Aa x aa
Sơ đồ lai 1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% thân cao)
Sơ đồ lai 2:
P: Aa x aa
G: A, a a
F1: 1Aa: 1aa (50% thân cao: 50% thân thấp)
b. Nếu F1 thu được tỷ lệ 3 thân cao 1 thân thấp thì cả bố mẹ P phải có kiểu hình thân cao và kiểu gen dị hợp tử Aa.
Phép lai:
P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 thân cao: 1 thân thấp)
quy ước:
-A:quy định tính trạng thân cao
-a:quy định tính trạng thân thấp
a/
-cây thân cao có kiểu gen: AA hoặc Aa
-cây thân thấp có kiểu gen:aa
-sơ đồ 1:
P: AA x aa
GP:A a
F1: Aa
-sơ đồ 2:
P:Aa x aa
GP:A,a a
F1: 1Aa:1aa
b/
vì F1 thu được có tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp nên P là phép lai giữa hai cá thể mang kiểu gen dị hợp:Aa
-sơ đồ lai:
P:Aa x Aa
GP:A,a A,a
TLKGF1:1AA:2Aa:1aa
TLKHF1:3 thân cao:1 thân thấp