Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình mặt phẳng trung trực của AB là
Đường thẳng cần tìm d cách đều hai điểm A, B nên sẽ thuộc mặt phẳng α
Lại có hay
Chọn x = t ta được:
Chọn C.
Chọn A
Gọi (Q) là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB
=> Mọi điểm thuộc (Q) đều cách đều AB
Để mọi điểm nằm trên d đều cách đều AB thì d phải thuộc Q
Đường thẳng d nằm trong cả (P) và (Q) => d phải đi qua 1 điểm nằm trong cả (P) và (Q)
Gọi điểm chung này là E
Đáp án B
Điểm N ∈ d ⇒ N - 2 + 2 t ; 1 + t ; 1 - t mà A là trung điểm của MN ⇒ M 4 - 2 t ; 5 - t ; 3 + t
Mặt khác M = ∆ ∩ P ⇒ M ∈ P ⇒ 2 4 - 2 t - 5 - t + 3 + t - 10 = 0 ⇔ t = - 2
Khi đó M ( 8 ; 7 ; 1 ) , N ( - 6 ; - 1 ; 3 ) ⇒ M N → = - 14 ; - 8 ; 2 ⇒ M N : x + 6 7 = y + 1 4 = z - 3 - 1 .
Chọn A
Tìm giao điểm I từ hệ phương trình đường thẳng d và mặt phẳng (P). Viết phương trình đường thẳng IM. Gọi tọa độ điểm M theo tham số của đường thẳng IM rồi xác định tham số đó từ phương trình I M = 4 14
Góc giữa ∆ và (a) là 30 o . Điểm A ( -1;0;4 ).
Ta có B ( -3 + 2t; -1 + t; 3 + t ) và AB = 6 nên B ( -3;-1-3 ) hoặc B ( 1;1;5 ).
Vì BA = 2BC = 6 và A B C ^ = 60 o nên tam giác ABC vuông tại C.
Suy ra : B A C ^ = 30 o , do đó C là hình chiếu của điểm B trên mặt phẳng (a).
Từ đó ta tìm được hai điểm C tương ứng với hai điểm B ở trên là: C - 5 2 ; 0 ; 5 2 hoặc C 1 2 ; 0 ; 11 2
Đáp án B