Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
từ láy: nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ, nhỏ nhẹn, mỏng manh, mênh mông, mênh mang, máu mủ, tươi tắn, ngây ngất, nghẹn ngào, ngẫm nghĩ
a)Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen.
Từ còn lại là từ ghép vì khi tách hai tiếng này ra vẫn còn có ngĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
b)Mỏng manh , mênh mông, mênh manh, mệt mỏi, máu mủ.
Từ còn lại là từ ghép vì khi tách hai tiếng này ra vẫn còn có ngĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
c)Tươi tắn,tươi cười,tươi tốt.
Từ còn lại là từ ghép vì khi tách hai tiếng này ra vẫn còn có ngĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
c)Tươi tắn,tươi cười,tươi tốt.
Từ còn lại là từ ghép vì khi tách hai tiếng này ra vẫn còn có ngĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
d)Ngây ngất,nghẹn ngào,ngẫm nghĩ,ngon ngọt
Từ còn lại là từ ghép vì khi tách hai tiếng này ra vẫn còn có ngĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
Giải giúp mk và kb nha
Cho các từ dưới đây gạch chân dưới các từ láy và những từ còn lại là loại từ gì.Tại sao
A) nhỏ nhắn,nhỏ nhoi,nhỏ nhẹ,nhỏ nhen
B) mỏng manh ,mênh mông,mênh mang ,mệt mỏi,máu mủ
C) tươi tắn ,tươi cười,tươi tốt
D) ngây ngất ,nghẹn ngào,ngẫm nghĩ,ngon ngọt
Những từ láy là:
nhỏ nhắn
nhỏ nhoi
nhỏ nhẹ
nhỏ nhen
mỏng manh
mênh mông
mênh mang
máu mủ
tươi tắn
ngây ngất
nghẹn ngào
HOK TỐT
Bài 1:
a. Ngay thềm lăng,/ mười tám cây vạn tuế / tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang
TN CN VN
nghiêm.
b. Trưa,/ nước biển/ xanh lơ và khi chiều tà/ nước biển/ đổi sang màu xanh lục.
TN1 CN1 VN1 TN2 CN2 VN2
c. Hết mùa hoa,/ chim chóc/ cũng vãn.
TN CN VN
d. Những bông hoa đỏ/ ngày nào nay / đã trở thành những quả gạo múp míp,/ hai đầu hoa/ vút như
CN1 TN1 TN2 VN1 CN2 VN2
con thoi.
e. Cây gạo / như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
CN VN
g. Sau những cơn mưa xuân,/ một màu xanh non/ ngọt ngào, thơ mát, trải ra mênh mông trên khắp các
TN CN VN
sườn đồi.
h. Gió bắt đầu thổi/ ào ào,// lá cây/ rơi lả tả,// từng đàn cò/ bay lả lướt theo mây.
CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3
Bài 2:
- Từ láy: nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, mênh mông, mênh mang, tươi tắn, ngây ngất, nghẹn ngào.
- Từ ghép: nhỏ nhẹ, mệt mỏi, tươi tốt, tươi cười, ngẫm nghĩ, ngon ngọt.
Bài 3:
Những từ trong đó tiếng công có nghĩa là không thiên vị là: công bằng, công lí, công minh, công tâm.
Bài 4:
Nước Việt Nam là quốc gia công bằng, dân chủ, văn minh.
Bài 5: Nghĩa của các từ công trong các câu trên là:
a. công sức
b. công sức.
c. việc làm.
d. làm việc.
Bài 6:
Vì nhân dân chăm lo dọn dẹp vệ sinh nên đường làng ngõ xóm rất sạch đẹp.
từ láy là:
nhỏ nhắn,nhỏ nhoi,nhỏ nhẻ,nhỏ nhen, mênh mông,tươi tắn,ngây ngất,nghẹn ngào
nhưng từ ko phải là từ láy lá từ ghép
cn có j đặc biệt thì mk chịu
Hai từ đơn lẻ trở lên ghép lại tạo thành một từ ghép. Có khi những từ đó đứng một mình không có nghĩa, cũng có khi là có nghĩa khác với cái nghĩa của từ ghép, từ ghép không bắt buộc phải chung nhau bộ phận vần.
k cho mk nha