Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(A=\left\{4;5;6;7\right\}\).
\(A=\left\{x\inℕ|3< x\le7\right\}\).
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn \(10\), các số không phải là phần tử của tập \(A\)là: \(0,1,2,3,8,9\).
a). -A= {4;5;6;7}
-A= {x thuộc N| 3<x nhỏ hơn hoặc bằng 7}
b). Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số không phải là phần
tử của A là : 0,1,2,3,8,9.
a) Cách 1: A={4;5;6;7}
Cách 2: A={\(n \in N | 3 < x \le 7\)}
b) Các số tự nhiên nhỏ hơn 10 là 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. Trong các số đó, những số không phải là phần tử của tập A là 0;1;2;3;8;9
a,
Liệt kê: A=\(A=\left(4,5,6\right)\)
Dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử: A= \(\left(x\inℕ|3< x< 7\right)\)
b, Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10 , những số không phải là phần tử của tập A là: 0, 1, 2, 3, 7, 8, 9.
~ Chúc bn hok tốt ~
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và không lớn hơn 7.
a) Viết tập hợp A bằng 2 cách: liệt kê các phần tử và nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử;
Cách 1:
A = { 4 ; 5 ; 6 ; 7 }
Cách 2:
A = { x \(\in\) N l 3 < x \(\le\) 7 }
b) Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 10, những số nào không phải là phần tử của tạp hợp A?
- Những số không thuộc tập hợp A là: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 8 ; 9.
Tập hợp A : số đầu tiên : 0; số cuối cùng : 20
Số phần tử của A là : ( 20 - 0 ) : 1 + 1 = 21 ( phần tử )
Tập hợp B : a > 5; a < 6
mà a là số tự nhiên => a thuộc tập hợp rỗng => Tập hợp B có 0 phần tử
A={0;1;;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20}
B=ko có số tự nhiên nào lớn hơn 5 và nhỏ hơn 6 nên B là TH rông
a. A = {x ∈ N|x<20} = {0;1;2;…;19}
Vậy tập hợp A có 20 phần tử.
b. B = {x ∈ N|x ≤ 20} = {0;1;2;…;19;20}
Vậy tập hợp B có 21 phần tử.
c. C = {x ∈ N|10 < x < 18} = {11;12…;17}
Vậy tập hợp C có 7 phần tử.
d. D = {11;13;15;17;19}
Vậy tập hợp D có 5 phần tử
e. E = {x ∈ N|5 < x < 6} = ∅
Vậy tập hợp E không có phần tử nào
A={0;1;2;3;4}
B={91;92;93;94;95;96;97;98;99}
C={12;14;16;18;20}
trong các số tự nhiên nhỏ hơn 20 ,những số không phải phần tử của A