Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phát biểu sai là D, ông chưa biết được tính trạng do gen quy định mà chỉ biết do cặp nhân tố di truyền quy định,
Chọn đáp án D
Quy ước a quy định mù màu, b quy định máu khó đông. A và B tương ứng không gây bệnh, mang kiểu hình bình thường.
Ta có thể xác định kiểu gen của một số người sau thử phả hệ: (I2), (III1) và (IV1): đều là đàn ông bình thường cả hai bệnh nên kiểu gen là XABY;
(II2), (IV2): chỉ bị mù màu nên có kiểu gen: XaBY;
(IV4): người đàn ôn này bị cả hai bệnh → Kiểu gen là XabY;
(IV3): người đàn ông này chỉ bị máu khó đông nên có kiểu gen là: XAbY;
Nhìn vào thế hệ thứ IV ta thấy xuất hiện biện dị tổ hợp khác với bố mẹ, cụ thể đề đã cho xảy ra hoán vị gen (Hoán vị gen với tần số f = 24%). Bước tiếp theo ta sẽ đi xác định chính xác kiểu gen của bà mẹ III2.
Nhìn vào thế hệ II, người đàn ông II2: XaBY người này chỉ bị mù màu nên sẽ truyền giao tử XaB cho con gái là III2. Mà ở thế hệ IV xuất hiện đủ 4 kiểu hình tối đa vì thế III2 sẽ có kiểu gen dị hợp tử chéo về 2 cặp gen mang 2 bệnh này → (III2) có kiểu gen là XAbXaB;
Vậy ta xét: III1 x III2 → XAbXaB x XABY với f = 24%
→ AB = ab = 12%
→ Con gái có kiểu gen dị hợp tử phải là dị hợp tử đều XABXab với xác suất sinh ra là:
= 0,12 x 0,5 = 6% → (1) đúng.
- Ta biết chính xác kiểu gen được của 8 người, còn 2 người nữ là I1 và II1 không mang bệnh có thể sẽ còn nhiều cách quy định kiểu gen thỏa mãn ta chưa biết chính xác được. Vậy ý (2) sai.
- Người số II2 và IV2 đều có kiểu gen là XaBY nên ý (3) sai.
- Xét III1 x III2: XAbXaB x XABY
Vì bố bình thường luôn cho con gái giao tử XAB vậy nên nếu cặp vợ chồng này sinh con gái sẽ luôn bình thường cả hai tính trạng. Vậy ý (4) đúng.
1. Sai, không tạo được hợp tử → cơ chế cách li trước hợp tử.
2. Sai, nếu cây C chưa lai với bố mẹ không tạo ra con lai hoặc con lai không có khả năng sinh sản và cây C chưa tạo ra thế hệ sau giống nó nên chưa đủ cơ sở để công nhận là một loài mới.
3. Sai, cây C là kết quả của hiện tượng dung hợp tế bào trần, không phải là kết quả của lai xa và đa bội hóa.
4. Đúng, có 14 NST tương đồng khác nhau nên nó mang bộ NST của hai loài.
5. Sai, do cây C có thể sinh sản hữu tính, nó thuộc thể song nhị bội.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án B
Nội dung I đúng. Tính trạng do 1 gen quy định, thân xám : thân đen = 3 : 1, cánh dài : cánh cụt = 3 : 1, mắt đỏ thẫm : mắt hạt lựu = 3 : 1 nên các tính trạng thân xám, cánh dài mắt đỏ là trội so với thân đen, cánh cụt, mắt hạt lựu.
Nội dung II đúng. Cá thể F1 dị hợp tất cả các cặp gen do sinh ra các tính trạng đều có tỉ lệ 3 : 1 nhưng lại không có kiểu hình thân đen, cánh cụt (aabb) => Không tạo ra giao tử ab => Có hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn.
I Nội dung III sai. Không thể khẳng định tính trạng màu mắt do gen nằm trên NST giới tính quy định do không thấy có sự phân li kiểu hình không đều ở hai giới.
Nội dung IV sai. Ta thấy tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 A_bb : aaB_ : A_B_ = 1 : 1 : 2. Tỉ lệ này sinh ra do phép lai AB//ab x Ab//aB hoặc Ab//aB x Ab//aB liên kết gen hoàn toàn. Do đó F1 có kiểu gen là AB//ab XDY hoặc Ab//aB XDY. P sẽ có 4 sơ đồ lai khác nhau.
Đáp án B
- Khi lai 2 dòng thuần chủng, ở F1 thấy sự phân bố không đồng đều về KH ở 2 giới → Có sự liên kết với giới tính.
- Ở F2, tính trạng màu lông xuất hiện ở cả 2 giới → Gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên X.
- F2 phân li theo tỉ lệ 3: 3: 2 → có 16 tổ hợp giao tử được tạo ra (đực và cái).
Giải sử cặp gen Aa nằm trên NST thường, Bb nằm trên NST giới tính X.
→ F1 dị hợp về 2 cặp gen, tính trạng do 2 cặp gen quy định, trong đó 1 nằm trên NST thường, 1 nằm trên NST giới tính.
→ I đúng
P thuần chủng → F1 dị hợp về 2 cặp gen, giả sử gen B nằm trên NST giới tính.
Ta có: F1: AaXBXb × AaXBY hoặc AaXBXb × AaXbY
→ Con cái có kiểu gen AaXBXb (dị hợp 2 cặp gen) → IV đúng
Con cái có kiểu gen AaXBXb (A-B-) kiểu hình lông vằn mà con đực F1 có kiểu hình lông đen → Kiểu gen của con đực F1 chỉ có thể là AaXbY (A-bb) → III Sai
F1 có kiểu gen AaXBXb ; AaXbY
→ P: AAXbXb × aaXBY hoặc P: aaXbXb × AAXBY mà A-B- cho kiểu hình lông vằn → con đực ở P phải có kiểu gen aaXBY
→ P: AAXbXb × aaXBY → II Đúng
Chọn B
- Cụ thể hơn: F1: AaXBXb x AaXbY
(3A-: 1aa) x (XBXb: XBXb; XBY: XBY)
♀: 3A-XBXb: 3A- XbXb: 1aaXBXb: 1aaXbXb
♂: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY: 1aaXbY
6 A-B- (lông vằn): 6 A-bb (lông đen): [2aaB- + 2aabb] (lông trắng)
→ B: Lông vằn >> b: lông đen
→ A không át chế B, b
→ a át chế B, b tạo thành kiểu hình lông trắng
Chọn D.
Phát biểu sai là D, ông chưa biết được tính trạng do gen quy định mà chỉ biết do cặp nhân tố di truyền quy định.
d