Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ Theo định luật II Niu-tơn:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\Leftrightarrow100-\mu mg=20a\Leftrightarrow100-0,2.20.10=20.a\)
\(\Leftrightarrow a=3\left(m/s^2\right)\)
b/ \(v=v_0+at\Leftrightarrow20=3.t\Leftrightarrow t\approx6,67\left(s\right)\)
c/ Sau 3 s vận tốc vật là:
\(v=v_0+at=3.3=9\left(m/s\right)\)
Gia tốc của vật sau khi ngừng t/d lực F
\(-F_{ms}=m.a\Leftrightarrow a=-2\left(m/s^2\right)\)
\(a=\frac{v-v_0}{t}\Leftrightarrow t=\frac{0-9}{-2}=4,5\left(s\right)\)
a) Lực ma sát tác dụng lên vật là:
\(F_{ms}=\mu mg=0,2.20.10=40\left(N\right)\)
Áp dụng định luật II Niu-tơn cho vật, ta có:
\(F-F_{ms}=ma\rightarrow a=\frac{F-F_{ms}}{m}=\frac{100-40}{20}=3\frac{m}{s^2}\)
b) Thời gian để vật có vận tốc 20 m/s là:
\(t=\frac{v-v_o}{a}=\frac{20-0}{3}=6,67\left(s\right)\)
c) Vận tốc của vật sau 3s là:
\(v1=voA=at1=0+3.3=9\frac{m}{s}\)
Gia tốc của vật khi ngừng tác dụng lực F là:
\(a'=\frac{-F_{ms}}{m}=\frac{-40}{20}=-2\frac{m}{s^2}\)
Quãng đường vật đi thêm trước khi dừng lại là:
\(s=\frac{v_2^2-v_1^2}{2a'}=\frac{0^2-9^2}{2.\left(-2\right)}=20,25\left(m\right)\)
a) Công lực F
\(A_F=F.s=50.5=250\left(J\right)\)
b) Độ lớn lực ma sát:
\(F_{ms}=m.g.\mu=50.10.0,2=100\left(N\right)\)
Công lực ma sát:
\(A_{F_{ms}}=F_{ms}.s=100.5=500\left(J\right)\)
giải
a) công của lực F
\(A=F.S.\cos\left(0^o\right)=50.5.1=250\left(J\right)\)
b)công của lực ma sát
\(Fms=N.M=m.g.\mu=50.10.0,2=100\left(N\right)\)
công của lực ma sát là
\(Ams=Fms.S.\cos180^o=100.5.\left(-1\right)=-500\left(J\right)\)
Xét trục quay là cạnh của hình hộp mà nó sẽ quay khi bị lật (cạnh này luôn nằm trên mặt đất)
Theo Quy tắc momen ta có:
\(M_{\overrightarrow{p}}=M_{\overrightarrow{F}}\)
(Momen của lực ma sát và phản lực của sàn lên trục quay này là bằng 0)
\(\rightarrow mg.\frac{a}{2}=F.\frac{a}{2}\)
\(F=mg=20.10=200N\)
m= 2 kg
F= 3N
μ=0,1
g=10 m/s2
- Tác dụng vào vật có \(\overrightarrow{N},\overrightarrow{P},\overrightarrow{F},\overrightarrow{F_{ms}}\)
- Chọn hệ trục tọa độ xOy
- Viết pt định luật II Niuton:\(\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}=}m\overrightarrow{a}\left(1\right)\)
- Chiếu pt (1) --- Ox: \(F-F_{ms}=ma\left(2\right)\)
Oy: \(N-P=0\Rightarrow N=P=mg\)
Từ (2)\(\Rightarrow a=\frac{F-F_{ms}}{m}=\frac{F-\mu.m.g}{m}=\frac{3-0,1.2.10}{2}=0,5\left(m/s^2\right)\)
Mình chỉ biết làm phần a thui xin lỗi nhé! Mong bạn ủng hộ mình nha
a/ Vì vật chuyển động thẳng đều=> a= 0
Theo định luật II Niu-tơn:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=0\Leftrightarrow F=\mu mg=0,2.2.10=4\left(N\right)\)
b/ a= 0,2m/s2
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-\mu mg=m.a\)
\(\Leftrightarrow F=0,2.2.10+2.0,2=4,4\left(N\right)\)
Biểu thức xác định của lực ma sát trượt là: F m s t = μ t N
Đáp án: D