Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Những chất thỏa mãn là: phenyl amoni clorua, amoni clorua, natriphenolat, axit axetic, natri axetat, natri etylat; natri cacbonat.
=> Đáp án D
nCo2 sinh ra = 1 mol n Naoh = 1.5 mol Ti so nOH- / nCo2 = 1.5/1 = 1.5
=> tao ra 2 muoi NaHco3 va Na2Co3
2NaOH + CO2 --> NA2Co3 +H2o x+y = 1 .5 => x =1 mol ,y = 0.5 mol
x --> 0.5x x 0.5x+y =1
Naoh + co2 --> Nahco3 Kl muoi natri la m = 106*1 + 84*0.5 = 148 g
y --> y y
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
Đáp án B
3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4
CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3OOCH3
CH3NH2 + C6H5NH3Cl → C6H5NH2 + CH3NH3Cl
Đáp án B.
. Chọn A
Dùng quỳ --> nhận biết được CH3NH2
Dùng HNO3 --> albumin ( tạo kt màu vàng )
NaOH --> CH3COONH4 tạo khí mùi khai.
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic
=> Đáp án A
Đáp án A
Trong các chất đề cho, có 2 chất phản ứng được với dung dịch NaOH là phenol, và phenylamoni clorua. Phương trình phản ứng :
C 6 H 5 OH + NaOH → C 6 H 5 Na + H 2 O C 6 H 5 NH 3 Cl + NaOH → C 6 H 5 NH 2 + NaCl + H 2 O
Đáp án C.
Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím là: phenylamoniclorua, natri phenolat, amoni clorua, amoniac, axit axetic, natri axetat, natri etylat, xôđa (Na2CO3)