Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{150.13,8\%}{100\%.138}=0,15(mol)\\ n_{K_2SO_4}=\dfrac{150.34,8\%}{100\%.174}=0,3(mol)\)
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{150.13,8}{100.138}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{150.34,8}{100.174}=0,3\left(mol\right)\)
Tham Khảo
m(dd) =Vd =55.44*1.0822 = 60 (xấp xỉ)
=> m = m(dd) - mH2O = 4.56 (g)
b,
Đặt Na2CO3 =x, K2CO3=y (mol)
=> 106x + 138y = 4.56
Theo bảo toàn, toàn bộ lượng CO3(2-) trong hh đầu đã đi hết vào khí
(0.025 mol) và kết tủa CaCO3 (0.015 mol)
=>x + y = 0.04
giải => x=0.03, y=0.01 (mol)
=> C%(Na2CO3) =(0.03*106)/60%= 5.3%
C%(K2CO3)= ( 0.01*138)/60%=2.3%
c,
Gọi chung K và Na là M
M2CO3 + 2HCl --> 2MCl + CO2 + H2O
0.05 <------------- 0.025
=>V(HCl)=0.05/0.1=0.5 (l)
nhận thấy muối đều là của cacsbonat
gọi công thức muối chung là : MCO3
khi muối pu với dd HCl: tức là thay nhóm CO3 = nhóm Cl
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có:
nCO3(trong muối)=nCO2=6,72/22,4=0,3mol
=>mCO3=0,3*60=18g
=> khối lượng kim loại = 43,45-18=25,45g
có: CO3->2CL(chỗ này bạn viết theo pt ion ấy)
........0,3....0,6..
=>khối lượng Cl(trong muối)=35,5*0,6=21,3g
=> KL muối mới= KL chất rắn = 25,45+21,3=46,75gam
làm tắt :
Cách này dựa trên định luật bảo toàn nguyên tố
nCO2 = 6.72/22.4 = 0.3(mol) = nCO3(trong X) (bảo toàn nguyên tố C)
=> nH(+)(pư) = 2nCO3(trong X) = 0.6(mol) = n(Cl-)
=> m(muối) = mX - mCO3(trong X) + m(Cl-) = 43.45 - 0.3*60 + 0.6*35.5 = 46.75(g)
PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCO_3}=x\left(mol\right)\\n_{NaHCO_3}=y\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 84x + 84y + 138z = 22,2 (1)
Có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{NaHCO_3}+n_{K_2CO_3}=x+y+z\left(mol\right)\)
⇒ x + y + z = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ z = 0,1 (mol)
⇒ mK2CO3 = 0,1.138 = 13,8 (g)
Bạn tham khảo nhé!
JR Jake
Nhân cả 2 vế của (2) với 84, ta được: 84x + 84y + 84z = 16,8
Trừ 2 vế của (1) và (2) có: 54z = 5,4 ⇒ z = 0,1 (mol)
mdd = 150 + 45 = 195 gam
Trong 195 gam dd \(K_2CO_3\) 15% có chứa \(m_{K_2CO_3}\) = 29,25 gam
Trong 150 gam dd\(K_2CO_3\) 10% có m \(K_2CO_3\) = 15 gam
=> m \(K_2CO_3\) trong 45 gam \(K_2CO_3.xH_2O\) là 29,25 - 15 =14,25 gam ; n \(K_2CO_3.xH_2O\) = n \(K_2CO_3\)(trong muối kết tinh) = 14,25/74,5 = 0,19 mol
=> m \(H_2O\) = 45 - 14,25 = 30,75 gam => n \(H_2O\)(trong kết tinh) = 1,7 mol
\(x=\dfrac{n_{H_2O}}{n}\)=9
=> \(K_2CO_3.9H_2O\)
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: Ca(OH)2
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: K2CO3.
- Dán nhãn.
a. mKOH=7,5 g. đặt số gam cần thêm vào x .
theo bài ra ta có: \(\frac{x+7,5}{x+150}.100\%=10\%\)
<=> x=8,33g. vậy số g KOH cần thêm vào là 8,33 g
b,mKOH=7,5 g
gọi m nước bay hơi là x ta có:
\(\frac{7,5}{150-x}.100\%=10\%\)
<=> x=75g
câu c thiếu đề bạn ơi
Trong V ml dung dịch $K_2CO_3$ 10% có D = 1,25(g/ml), ta có :
$m_{dd} = 1,25V(gam)$
$m_{K_2CO_3} = 1,25V.10\% = 0,125V(gam)$
Sau khi trộn :
$m_{dd} = 1,25V + 150(gam)$
$m_{K_2CO_3} = 0,125V + 150.4\% = 0,125V + 6(gam)$
Suy ra :
$\dfrac{0,125V + 6}{1,25V + 150} = \dfrac{6,4}{100}$
$\Rightarrow V = 80(ml)$