Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
1/ nNaCl=5,85/58,5=0,1 mol.
nAgNO3=34/170=0,2 mol.
PTPU: NaCl+AgNO3=>AgCl+NaNO3
vì NaCl và AgNO3 phan ung theo ti le 1:1 (nAgNO3 p.u=nNaCl=0,1 mol)
=>AgNO3 du
nAgNO3 du= 0,2-0,1=0,1 mol.
Ta tinh luong san pham theo chat p.u het la NaCl
sau p.u co: AgNO3 du:0,1 mol; AgCl ket tua va NaCl: nAgCl=nNaNO3=nNaCl=0,1 mol.V(dd)=300+200=500ml=0,5 ()l
=>khoi lg ket tua: mAgCl=0,1.143,5=14,35 g
C(M)AgNO3=C(M)NaNO3=n/V=0,1/0,5=0,2 M
Bài 1 :
a) m(muối) = m(hh KL ) + m(Cl^- ) = 4 + 0,34.35,5 = 16.07 (g)
b) 27x + My = 4 (1) ; 3x + 2y = 0,34 (2)
(với x,y , M lần lượt là số mol của Al, KL M , M là KL hóa trị II)
Mặt khác : x = 5y Thay vào (1) và (2) => y = 0,02 Lấy y = 0,02 thay vào (1) ta được :
27.5.0,02 + M.0,02 = 4 => M = 65 (Zn )
21
nCaCl2=0.02(mol)
nAgNO3=0.01(mol)
CaCl2+2AgNO3->Ca(NO3)2+2AgCl
Theo pthh nAgNO3=2nCaCl2
Theo bài ra nAgNO3=0.5 nCaCl2
->CaCl2 dư tính theo AgNO3
nAgCl=nAgNO3->nAgCl2=0.01(mol)
mAgCl2=1.435(g)
nCaCl2 phản ứng:0.005(mol)
nCaCl2 dư=0.02-0.005=0.015(mol)->CM=0.015:(0.03+0.07)=0.15M
nCa(NO3)2=0.005(mol)->CM=0.005:(0.03+0.07)=0.05M
22
23
1)a) FeO+ 2HCl-------->FeCl2+H2O (1)
x.......2x...................x
MgO+2HCl-------->MgCl2+H2O (2)
y........2y...................y
b)Đặt x; y là số mol của FeO và MgO
Ta có PTKL : m hỗn hợp=72x+40y=2.52 (I)
Và m muối=127x+95y=5.545 (II)
Giải hệ pt (I), (II) => x=0.01 mol
y=0.045 mol
=>%mFeO=0.01⋅72⋅100\2.52=28.57%
=>%mMgO=71.43%
c)Ta có nHCl=2x+2y=0.11 mol
=>V=0.11\1.5=0.07 l
27
nHCl = 0,5 x 2 = 1 mol. nH2SO4 = 0,5 x 1 = 0,5 mol
Ta có NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
nNaOH = nHCl + 2nH2SO4 = 1 + 0,5.2 = 2mol
=> VNaOH = 2: 1 = 2 lít
b
. KOH = 0,2 mol
=> Tổng mol của HNO3 và HCl là 0,2 mol.
Gọi x là thể tích dung dịch cần dùng. ta có 1.x + 0,5. x = 0,2
=> x = 0,133 lít.
c. Tổng mol OH trong KOH và NaOH = 0,3. 1 + 0,3. 2 = 0,9 mol.
Tổng mol H trong axit = 0,5.2.V + 2V = 3V
Ta có H trong axit + OH trong bazo ---> H2O
=> 0,9 = 3V => V = 0,3 lít
2yAl +3FexOy -to-> 3xFe + yAl2O3 (1)
phần 1 : Fe +4HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO +2H2O (2)
Al2O3 + 6HNO3 --> 2Al(NO3)3 +3H2O (3)
Al +4HNO3 --> Al(NO3)3 +NO +2H2O (4)
P2 : Al2O3 +2NaOH --> 2NaAlO2 +H2O (5)
2Al +2H2O +2NaOH --> 2NaAlO2 +3H2 (6)
vì khi cho phần 2 td vs NaOH dư thấy giải phóng H2 => Al dư sau (1)
nH2=0,015(mol)
nFe(P2)=0,045(mol)
giả sử P1 gấp k lần P2
=> nFe(P1)=0,045k(mol)
theo (5) : nAl(P2)=2/3nH2=0,01(mol)
=>nAl(P1)=0,01k(mol)
nNO=0,165(mol)
theo (2,4) :nNO=(0,045k+0,01k) (mol)
=>0,055k=0,165=> k=3
=>nAl(P1)=0,03(mol)
nFe(p1)=0,135(mol)
\(\Sigma nFe=0,045+0,135=0,18\left(mol\right)\)
\(\Sigma nAl=0,03+0,01=0,04\left(mol\right)\)
mAl2O3=\(14,49-0,135.56-0,03.27=6,12\left(g\right)\)
nAl2O3(P1)=0,06(mol)
=> nAl2O3(P2)=0,02(mol)
\(\Sigma nAl2O3=0,08\left(mol\right)\)
theo (1) : nFe=3x/ynAl2O3
=> 0,18=3x/y.0,08=> x/y=3/4
=>CTHH : Fe3O4
theo (1) :nFe3O4 =1/3nFe=0,06(mol)
=>m=0,04.27+0,06.232=15(g)
bạn Lê Đình Thái ơi bạn giải nhầm tìm m rồi. Cái 0,04 mol đó là mol dư, bạn phải cộng với 0,16 mol phản ứng khi xảy ra phản ứng nhiệt phân nữa.
Kết quả là m=0,2.27+0,06.232=19,32 gam
phản ứng nhiệt nhôm
2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe
2Al + 3CuO---> Al2O3 + 3Cu
sau khi nhiệt Al, trong hh rắn có Fe, Cu, Al dư, Al2O3, Fe2O3 và CuO chưa phản ứng
cho vào H2SO4:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Al2O3 + 3H2SO4 --->Al2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 --->Fe2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 --->CuSO4 + H2O
tác dụng với dd thuốc tím:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ---> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
phản ứng với NaOH
2Al + 2NaOH +2H2O---> 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
2 phần chênh lệch nhau 66,4 gam và có tổng khối lượng là 83 gam
=> phần lớn là 74,7 gam và phần nhỏ là 8,3 gam
(phần lớn bằng 9 lần phần nhỏ, phần nhỏ bằng 1/10 khối lượng hh ban đầu)
như vậy các số liệu ta thu được ở phần lớn sẽ bằng 9 lần nếu ta thực hiện ở phần nhỏ
23,3856 lít khí H2 => 1,044 mol
=> nếu thực hiện ở phần nhỏ ta sẽ thu được 0,116 mol
số mol KMnO4 là 0,0036 mol => nếu là phần nhỏ thì sẽ dùng hết 0,0036 * 10 / 9 = 0,004 mol
gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe2O3 trong 1/10 hỗn hợp ban đầu (bằng với khối lượng của phần nhỏ)
=>số mol CuO là 1,5b
=> 27a + 160b + 120b = 27a + 280b = 8,3
gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3 và số mol CuO bị khử
2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe
2x <---x mol --- --->x mol --->2x mol
2Al + 3CuO ---> Al2O3 + 3Cu
2y/3<--y mol--- --> y/3 ---->y mol
=> Al còn lại (a - 2x - 2y/3) mol
Fe2O3 còn (b - x) mol
CuO còn lại (1,5b-y) mol
Fe có 2x mol
Cu có y mol
nếu cho phần nhỏ phản ứng với H2SO4:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
(a-2x-2y/3) --- --- -- --- --- -- -- --- ->1,5(a-2x-2y/3)
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
2x --- --- --- --- --- >2x --- --- >2x
=> 1,5(a -2x - 2y/3) + 2x = 1,5a -x -y = 0,116
chỉ có Fe(2+) mới tác dụng với KMnO4 trong môi trường axit để tạo thành Fe(3+)
5Fe(2+) + MnO4(-) + 8H(+) --->5Fe(3+) + Mn(2+) 4H2O
0,02<--- ---0,004 mol
=> số mol Fe(2+) là 0,02 mol
=> 2x =0,02
=> x=0,01
phản ứng với NaOH:
chất rắn thu được bao gồm: Fe, Cu, Fe2O3, CuO
=> 112 x + 64y + 160(b - x) + 80(1,5b - y) =4,736
<=> 160b + 120b - 48x - 16y = 4,736
<=> 280b = 4,736 + 48x +16y
ta có các PT:
27a + 280b = 8,3
1,5a - x - y = 0,116
x =0,01
280b = 4,736 + 48x +16y
thế biểu thức thứ 4 vào thứ nhất và thay x = 0,01 ta có hệ gồm 2PT:
1,5a - y =0,126
27a + 16y = 3,084
giải hệ trên ta được:
a = 0,1
y = 0,024
=> b = 0,02
x = 0,01
trong 1/10 hh ban đầu có:
0,1 mol Al
0,02 mol Fe2O3
0,03 mol CuO
số mol Fe2O3 bị khử là 0,01
số mol CuO bị khử là 0,024
=>50% Fe2O3 và 80% CuO đã bị khử
phản ứng nhiệt nhôm
2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe
2Al + 3CuO---> Al2O3 + 3Cu
sau khi nhiệt Al, trong hh rắn có Fe, Cu, Al dư, Al2O3, Fe2O3 và CuO chưa phản ứng
cho vào H2SO4:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
Al2O3 + 3H2SO4 --->Al2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 --->Fe2(SO4)3 + 3H2O
CuO + H2SO4 --->CuSO4 + H2O
tác dụng với dd thuốc tím:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 ---> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
phản ứng với NaOH
2Al + 2NaOH +2H2O---> 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + H2O
2 phần chênh lệch nhau 66,4 gam và có tổng khối lượng là 83 gam
=> phần lớn là 74,7 gam và phần nhỏ là 8,3 gam
(phần lớn bằng 9 lần phần nhỏ, phần nhỏ bằng 1/10 khối lượng hh ban đầu)
như vậy các số liệu ta thu được ở phần lớn sẽ bằng 9 lần nếu ta thực hiện ở phần nhỏ
23,3856 lít khí H2 => 1,044 mol
=> nếu thực hiện ở phần nhỏ ta sẽ thu được 0,116 mol
số mol KMnO4 là 0,0036 mol => nếu là phần nhỏ thì sẽ dùng hết 0,0036 * 10 / 9 = 0,004 mol
gọi a, b lần lượt là số mol của Al và Fe2O3 trong 1/10 hỗn hợp ban đầu (bằng với khối lượng của phần nhỏ)
=>số mol CuO là 1,5b
=> 27a + 160b + 120b = 27a + 280b = 8,3
gọi x, y lần lượt là số mol Fe2O3 và số mol CuO bị khử
2Al + Fe2O3 ---> Al2O3 + 2Fe
2x <---x mol --- --->x mol --->2x mol
2Al + 3CuO ---> Al2O3 + 3Cu
2y/3<--y mol--- --> y/3 ---->y mol
=> Al còn lại (a - 2x - 2y/3) mol
Fe2O3 còn (b - x) mol
CuO còn lại (1,5b-y) mol
Fe có 2x mol
Cu có y mol
nếu cho phần nhỏ phản ứng với H2SO4:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
(a-2x-2y/3) --- --- -- --- --- -- -- --- ->1,5(a-2x-2y/3)
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
2x --- --- --- --- --- >2x --- --- >2x
=> 1,5(a -2x - 2y/3) + 2x = 1,5a -x -y = 0,116
chỉ có Fe(2+) mới tác dụng với KMnO4 trong môi trường axit để tạo thành Fe(3+)
5Fe(2+) + MnO4(-) + 8H(+) --->5Fe(3+) + Mn(2+) 4H2O
0,02<--- ---0,004 mol
=> số mol Fe(2+) là 0,02 mol
=> 2x =0,02
=> x=0,01
phản ứng với NaOH:
chất rắn thu được bao gồm: Fe, Cu, Fe2O3, CuO
=> 112 x + 64y + 160(b - x) + 80(1,5b - y) =4,736
<=> 160b + 120b - 48x - 16y = 4,736
<=> 280b = 4,736 + 48x +16y
ta có các PT:
27a + 280b = 8,3
1,5a - x - y = 0,116
x =0,01
280b = 4,736 + 48x +16y
thế biểu thức thứ 4 vào thứ nhất và thay x = 0,01 ta có hệ gồm 2PT:
1,5a - y =0,126
27a + 16y = 3,084
giải hệ trên ta được:
a = 0,1
y = 0,024
=> b = 0,02
x = 0,01
trong 1/10 hh ban đầu có:
0,1 mol Al
0,02 mol Fe2O3
0,03 mol CuO
số mol Fe2O3 bị khử là 0,01
số mol CuO bị khử là 0,024
=>50% Fe2O3 và 80% CuO đã bị khử