Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích:
nAl = 0,4 mol ; nFe3O4 = 0,15 mol
Giả sử H = x
Bd: 0,4 0,15
Pu: 0,4x 0,15x 0,2x 0,45x
Sau: 0,4 – 0,4x 0,45x
nH2 = 1,5nAl + nFe → 0,48 = 1,5(0,4 – 0,4x) + 0,45x
→ x = 0,8
→ H = 80%
Đáp án D
Đáp án A
Ta có : nAl = 10,8 / 27 = 0,4 mol ;
nFe3O4 = 34,8 / 232 = 0,15 mol ; n H2 = 10,752 / 22,4 = 0,48 mol
8 Al + 3 Fe3O4 → 4Al2O3 + 9 Fe
8x/3 x 3x
Gọi số mol Fe3O4 phản ứng là x mol
Vì hiệu suất không đạt 100% nên cả Al và Fe3O4 đều chưa phản ứng hết.
⇒ hỗn hợp chất rắn Al dư, Fe3O4 dư , Al2O3 và Fe.
Theo phản ứng :
n Alp/ư = 8x/3 mol ⇒ nAldư = (0,4 - 8x/3) mol
2 Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(0,4 - 8 3 x ) 3 2 0 , 4 - 8 3 x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
3x 3x
⇒ 3/2(0,4 - 8x/3) + 3x = 0,48 ⇒ x = 0,12 mol
⇒ H = 0,12/0,15 . 100% = 80%
Đáp án D
nAl = 0,2 mol ; nFe3O4 = 0,075 mol ; nH2 = 0,24 mol
Phản ứng xảy ra không hoàn toàn:
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
x 0,5x (mol)
Hòa tan chất rắn (Fe, Al dư) vào H2SO4 ⇒H2
BT e ta có: 2.nFe + 3.nAl = 2.nH2
⇒ 9/8.x.2 + (0,2 – x).3 = 0,24.2 ⇒ x = 0,16 mol ⇒ Hphản ứng = 0,16/0,2 = 80%
BT e ⇒nH+phản ứng = 2.nFe + 3.nAl + 6.nAl2O3 + 8.nFe3O4 = 0,36 + 0,12 + 0,48 + 0,12 = 1,08 mol
⇒ nH2SO4phản ứng = 1,08/2 = 0,54mol
Đáp án D
Chú ý: Trong một phương trình phản ứng, để nhẩm nhanh chất nào phản ứng hết trước khi biết cụ thể số mol từng chất trước phản ứng, ta lấy số mol ban đầu của mỗi chất chia hệ số của chất đó trong phương trình phản ứng, chất nào có thương thu được nhỏ nhất thì chất đó hết trước.
Đáp án D
2 Al + Fe 2 O 3 → t o Al 2 O 3 + 2 Fe
Hỗn hợp sau phản ứng gồm A12O3, Fe, Al và Fe2O3.
Khi cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư thì chỉ có Al và A12O3 tan, chất rắn còn lại gồm Fe và Fe2O3
Đáp án A
8Al + 3Fe3O4 9Fe + 4Al2O3
Đáp án A