K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 3 2020

\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)

\(\frac{100}{1}>\frac{10}{1}\)

Nên O2 dư

\(V_{O2}=100-\frac{10}{2}=95m^3\)

\(V_{H2O}=V_{H2}=10m^3\)

\(\Rightarrow m_{O2}=0,135\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H2O}=0,008\left(g\right)\)

21 tháng 2 2017

Gọi số mol của H2 trong hỗn hợp, O2 trong hỗn hợp và H2 tham gia phản ứng lần lược là x, y

Ta có: \(\frac{2x}{32y}=\frac{3}{16}\)

\(\Leftrightarrow3y=x\left(1\right)\)

\(2H_2\left(2y\right)+O_2\left(y\right)\rightarrow2H_2O\left(2y\right)\)

Ta có: \(\frac{x}{2}=\frac{3y}{2}>\frac{y}{1}\) nên O2 phản ứng hết

Ta có số mol hỗn hợp sau phản ứng gồn H2 dứ với hơi nước

\(n_{H_2}=3y-2y=y\)

\(\Rightarrow y+2y=\frac{4,48}{22,4}=0,2\)

\(\Rightarrow y=\frac{1}{15}\)

\(\Rightarrow m_{H_2}=\frac{1}{15}.2=\frac{2}{15}\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=\frac{2}{15}.18=2,4\)

18 tháng 4 2023

$n_{N_2} = 0,04(mol) ; n_{N_2} = 0,14(mol)$
$N_2 + 3H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} 2NH_3$

Ta thấy : 

$n_{N_2} : 1 < n_{N_2} : 3$ nên hiệu suất tính theo số mol $N_2$

Gọi hiệu suất phản ứng là a

$n_{N_2\ pư} = 0,04a(mol)$

Theo PTHH : $n_{NH_3} = 2n_{N_2} = 0,08a(mol) ; n_{H_2\ pư} = 0,12a(mol)$

Sau phản ứng : 

$n_{N_2\ dư} = 0,04 - 0,04a(mol)$
$n_{H_2\ dư} = 0,14 - 0,12a(mol)$

Ta có : 

$M_B = \dfrac{(0,04 - 0,04a).28 + (0,14 - 0,12a).2 + 0,08a.17}{0,04 - 0,04a + 0,14 - 0,12a + 0,08a} = 4,375.2$

Suy ra : $a = 0,25 = 25\%$

a) PTHH: 2H2 + O2 -to-> 2H2O

Ta có: \(V_{O_2}=V_{H_2}\)

=> H2 hết, O2 dư.

b) Hỗn hợp khí trên chưa phải hỗn hợp khí nổ mạnh nhất vỉ tỉ lệ thể tích khí H2: O2 chỉ là 1:1 chứ không phải 2:1.

17 tháng 3 2017

Tại sao \(V_{O_2}=V_{H_2}\) vậy?

1)Tính theo công thức hóa họca) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.a) Viết phương trình hóa học...
Đọc tiếp

1)Tính theo công thức hóa học

a) tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL(OH)3,SO3,FE2O3

b)Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H

2) Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt (II) clorua và khí hidro.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra

b) tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn

c) tính khối lượng HCL đã phản ứng

d) khối lượng FeCl2 tạo thành

3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)

a) viết phườn trình hóa học

b) tính khối lượng MgO được tạo thành

4) Cho phản ứng: 4Al+3O2-)2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.

a) Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.

b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành

#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp

2
18 tháng 12 2016

bạn ơi mk đang mắc câu này bạn có thể trả lời giúp mình đc ko

 

24 tháng 12 2017

3) Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi(đktc).Sau phản ứng thu được magie oxit(MgO)

a) viết phường trình hóa học

2Mg + O2 → 2MgO

b) tính khối lượng MgO được tạo thành

mO2 = 2,24/ 22,4 . 16 = 1,6(g)

mMgO = mO2 + mMg = 1,6 + 6 = 7,6(g)

\(n_{KClO_3}=\dfrac{a}{122,5}mol\)

\(n_{KMnO_4}=\dfrac{b}{158}mol\)

\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)

\(\dfrac{a}{122,5}\)                     \(\dfrac{3a}{245}\)

\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

\(\dfrac{b}{158}\)                                               \(\dfrac{b}{316}\)

Sau phản ứng các chất còn lại bằng nhau.

\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}\)

Theo hai pt: \(\dfrac{a}{122,5}\cdot74,5=\dfrac{b}{158}\cdot\left(197+87\right)\)

\(\Rightarrow\dfrac{a}{b}=1,48\)

\(\dfrac{V_{O_2\left(KMnO_4\right)}}{V_{O_2\left(KClO_3\right)}}=\dfrac{\dfrac{b}{316}}{\dfrac{3a}{245}}=\dfrac{245b}{948a}=\dfrac{1}{1,48}\cdot\dfrac{245}{948}=0,17\)

 

17 tháng 5 2016

nCO +nH2=268,6.1000/22,4=11991,07 mol

3CO+Fe2O3 =>2Fe +3CO2

3H2+Fe2O3 =>2Fe +3H2O

C+2 =>C+4.  +2e

H°     =>2H+    +2e

VÌ CO và H2 đều nhường e như nhau=>n e nhường=11991,07.2=23982,143 mol

Fe+3.   +3e.  =>Fe

         23982,143 mol=>7994,05 mol

=>mFe=7994,05.56=447666,67g=447,67kg

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

30 tháng 7 2016

n H2 (đktc) = 11,2 : 22,4 = 0,5 (mol)

n O2 (đktc) = 8 : 22,4 = 5/14 (mol)

PTHH:                             2H2  +  O2   --->  2H2O

Mol ban đầu                     0,5      5/14

Mol phản ứng                   0.5      0,25         0,5

Mol sau phản ứng            0          3/28        0,5

a) sau phản ứng chất dư là O2

VO2 (đktc) = 3/28 . 22,4 = 73,472 (lít)

b) m h2o = 0,5 . 18 = 9 (g)