Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Các phát biểu đúng: (1) (3) (4).
Các phát biểu khác sai vì:
(2) Phenol tan ít trong nước, còn etanol tan tốt trong nước
(5) Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.
(6) Phenol không phản ứng với NaHCO3.
Chọn đáp án A.
Độ bất bão hòa của C 3 H 6 O mạch hở bằng 1, chứng tỏ trong phân tử của nó phải có 1 liên kết π . Mặt khác, C 3 H 6 O phản ứng với H 2 (Ni, t o ) sinh ra ancol nên suy ra : C 3 H 6 O là ancol không no, đơn chức; anđehit hoặc xeton no, đơn chức. Có 3 hợp chất thỏa mãn điều kiện là:
Đáp án C
Có 3 hợp chất bền có công thức phân tử là C3H6O khi phản ứng với H2 (xúc tác Na, to) sinh ra ancol:ancol anlylic; anđehit propionic; axeton
Đáp án D.
X tác dụng với HCl và NaOH đều sinh khí → X có cấu tạo CH3NH3HCO3
CH3NH3HCO3 + 2KOH → CH3NH2 + K2CO3 + 2H2O
Thấy 2nX < nKOH → KOH còn dư : 0,05 mol
mchất rắn = + mKOH dư = 0,1.138 + 0,05. 56 = 16,6 gam.
Đáp án A
Định hướng tư giải
(01). Sai vì thu được S màu vàng.
(02). Sai ví dụ (HO-CH2)3-C-CH2-OH.
(03). Sai cả 5 chất đều có thể tan được.
(04). Sai trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S.
(05). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11)
(06). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).
(07). Sai ví dụ CH3OH không thể tách cho anken.
(08). Đúng vì có thể tác dụng với O2 và H2
(09). Đúng theo tính chất của este (SGK lớp 12).
(10). Đúng theo tính chất của peptit (SGK lớp 12).
Đáp án A
Định hướng tư giải
(01). Sai vì thu được S màu vàng.
(02). Sai ví dụ (HO-CH2)3-C-CH2-OH.
(03). Sai cả 5 chất đều có thể tan được.
(04). Sai trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S.
(05). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11)
(06). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).
(07). Sai ví dụ CH3OH không thể tách cho anken.
(08). Đúng vì có thể tác dụng với O2 và H2
(09). Đúng theo tính chất của este (SGK lớp 12).
(10). Đúng theo tính chất của peptit (SGK lớp 12).
Trình bày tác hại của PHENOL?
Công thức phân tử?
=> C6H5OH
Đặc tính?
=> Phenol là một chất rắn không màu đến hồng nhạt hoặc có thể ở dạng dung dịch, mùi riêng biệt, thơm, chát, gây bỏng. Chất này dễ dàng hòa tan trong metanol, dietyl eter, acetone lạnh, nước, benzen, chloroform, glycerol, dầu khí, carbon disulfide, dầu dễ bay hơi và cố định, dung dịch nước kiềm hydroxit, carbon tetrachloride, acetic axit, chất lỏng sulfur dioxide, đặc biệt là rượu. Phenol hầu như không tan trong eter dầu hỏa.
Dấu hiệu khi ngộ độc nặng/nhẹ/
=> Ăn mòn tại chỗ, tiếp xúc với phenol bằng bất cứ đường nào cũng có thể bị nhiễm độc toàn thân. Nhiễm độc toàn thân ảnh hưởng hệ thần kinh trung ương (CNS) gây co giật, hôn mê. Các triệu chứng khác gồm: buồn nôn, đau bụng, ói mửa, tiêu chảy, tăng methemoglobin máu, tan huyết, vả mồ hôi, tụt huyết áp, loạn nhịp tim, phù phổi…
Liều nguy hiểm là bao nhiêu?
=>Nếu nhiễm độc đường tiêu hóa từ 50 đến 500mg ở trẻ sơ sinh, và 1-5g ở người lớn là liều gây tử vong. Phenol được hấp thu nhanh chóng từ phổi vào máu, có thể gây tử vong ở người lớn sau khi nuốt chửng từ 1 đến 32g.
Điều gì xảy ra khi PHENOL tiếp xúc với da/hít vào/với mắt/nuốt vào/với mũi?
=> Phenol có tác dụng ăn mòn tại chỗ, dung dịch phenol loãng từ 1% đến 2% cũng có thể gây bỏng nặng nếu tiếp xúc là kéo dài. Độc tính do tiếp xúc ở da, mắt tương đương như khi hít phải. Thường tử vong sau 30 phút tiếp xúc với da.
Được tìm thấy ở? Có trong?
=>Phenol có trong nước, không khí, chất thải công nghiệp, nguồn nước ngầm, môi trường sản xuất nhựa, nilon. Đối với thực phẩm, phenol tìm thấy trong xúc xích, thịt hun khói, ba chỉ rán, thịt gà rán, chè đen lên men.Trong tự nhiên, phenol và hợp chất phenol có trong các loại thực phẩm như táo, củ lạc, chuối, cam, cacao, nho đỏ, dâu, sữa… là phenol tự nhiên. Một số loại như cà chua, táo, lạc, chuối có hàm lượng phenol khá cao.