K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1 2022

pH đơn giản là để đo nồng độ pH thôi ie: đo độ acid và ba-xơ.

Tham khảo
pH: pH – Wikipedia tiếng Việt
Dung dịch đệm: Dung dịch đệm – Wikipedia tiếng Việt

27 tháng 6 2023

So tính axit của \(H_2PO_4^-\) và \(HPO_4^{2-}\)

\(\left(1\right)H_2PO_4^-⇌H^++HPO_4^{2-}\)                   \(pKa_2=7,12\)

\(\left(2\right)HPO_4^{3-}⇌H^++PO_4^{3-}\)           \(pKa_3=12,3\) 

Ta thấy PT (1) có xu hướng xảy ra hơn PT (2) => \(HPO_4^{3-}\) có xu hướng tạo ra \(OH^-\)

=> Xét \(H_2PO_4^-\) là axit, \(HPO_4^{3-}\) là base

\(CM_{KH_2PO_4.mới}=\dfrac{0,1.0,1}{0,1+0,05}=\dfrac{1}{15}M\)

\(CM_{K_2HPO_4.mới}=\dfrac{0,05.0,4}{0,1+0,05}=\dfrac{2}{15}M\)

CT tính ph dd đệm: \(ph=pK_{HA}+log\dfrac{C_B}{C_A}\)

\(\Rightarrow ph=7,12+log\dfrac{\dfrac{2}{15}}{\dfrac{1}{15}}=7,42\)

27 tháng 6 2023

Em cảm ơn ạ

14 tháng 11 2019

∗ Cách tách 2 ion từ hỗn hợp:

- Cho NaOH đến dư vào hỗn hợp ta thu được hai phần : kết tủa là Fe(OH)3, dung dịch là NaAlO2, NaOH dư

Fe2+ + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2Na+

Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe(OH)3

Al3+ + 3NaOH → 2Na+ + Al(OH)3

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

- Tách kết tủa: hòa tan kết tủa trong HCl thu được muối

Fe(OH)3 + HCl → FeCl3 + 2H2O

Sau đó cho Fe vào dd để thu được muối Fe2+

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

- Phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3

NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3

Hòa tan kết tủa trong HCl thu muối Al3+

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

∗ Nhận biết mỗi ion từ hỗn hợp

Cho NaOH vào hỗn hợp hai cation, nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng xanh là Fe(OH)2 đem để ngoài không khí thấy có kết tủa nâu đỏ đó là Fe(OH)3 ⇒ chứng tỏ có ion Fe2+

Nếu thấy dung dịch có kết tủa keo trắng sau đó tan ra trong NaOH dư thì có ion Al3+.

PTHH: tương tự như phần tách chất.

19 tháng 11 2018

- Cho dung dịch NaOH vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào có khí mùi khai thoát ra là NH4+ , mẫu thử nào có kết tủa rồi tan ra là Al3+

NH4+ + NaOH → Na+ + NH3 ↑ + H2O

Al3+ + 3NaOH → 3Na+ + Al(OH)3 ↓

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

- Cho H2SO4 vào dung dịch còn lại nếu có kết tủa trắng là Ba2+

H2SO4 + Ba2+ → BaSO4 + 2H+

4 tháng 12 2017

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O

C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O

21 tháng 5 2019

Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O

C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12 C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O

27 tháng 1 2019

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O

HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓ (đỏ gạch) + 6H2O

16 tháng 8 2017

Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào có kết tủa màu nâu đỏ thì mẫu thử đó chứa ion Fe3+

Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3NH4+

Mẫu thử nào lúc đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lục, sau đó kết tủa tan ra cho dung dịch màu xanh thẫm thì mẫu thử đó chứa ion Cu2+

Cu2+ + 2 NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 ↓ + 2NH4+

Cu(OH)2 ↓ + 4NH3→ [Cu(NH3)4](OH)2

Cho dung dịch H2SO4 vào mẫu thử còn lại nếu có kết tủa trắng, không tan trong axit dư, mẫu thử đó chứa ion Ba2+

Ba2+ + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H+

a) 

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

 GlucozoGlixerolEtanolAxit axetic
Qùy tímKhông đổi màuKhông đổi màuKhông đổi màuMàu đỏ
Cu(OH)2 lắc nhẹDung dịch màu xanh lamDung dịch màu xanh lamKhông tanĐã nhận biết
Cu(OH)2/OH-/to\(\downarrow\) đỏ gạchKhông có kết tủaĐã nhận biếtĐã nhận biết

 

\(2C_6H_{12}O_6+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(C_6H_{11}O_6\right)_2Cu\left(dd.xanh.lam\right)+2H_2O\\ 2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu\left(dd.xanh.lam\right)+2H_2O\\ C_5H_{11}O_5CHO+2Cu\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow C_5H_{11}O_5COONa+Cu_2O\downarrow\left(đỏ.gạch\right)+3H_2O\)

 

b) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

 FructozoGlixerolEtanol
Cu(OH)2 lắc nhẹDung dịch màu xanh lamDung dịch màu xanh lamKhông hiện tượng
Cu(OH)2 / OH- / toCó kết tủa màu đỏ gạchKhông hiện tượngĐã nhận biết

PTHH:

\(2C_6H_{12}O_6+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(C_6H_{11}O_6\right)_2Cu\left(dd.xanh.lam\right)+2H_2O\\ 2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2Ô\right]_2Cu\left(dd.xanh.lam\right)+2H_2O\\ C_5H_{11}O_5CHO+2Cu\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow C_5H_{11}O_5COONa+Cu_2O\downarrow\left(đỏ.gạch\right)+3H_2O\)