Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Hoảng sợ trước phong trào quần chúng lên cao, thực dân Pháp đã tiến hành khủng bố, đàn áp khốc liệt: cho quân đốt phá, triệt hạ làng mạc, sử dụng thủ đoạn chia rẽ mua chuộc, bắt giam, tử hình hàng vạn cán bộ đảng viên, chiến sĩ yêu nước => phong trào cách mạng 1930-1931 bị dập tắt trong máu lửa
Đáp án: B
Giải thích:
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo quần chúng làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam.
Câu 11. Từ tháng 9 – 1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 – 1931 dần đạt tới đỉnh cao vì
A. sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết.
B. phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.
C. vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
D. đã thực hiện được liên minh công – nông vững chắc.
Câu 12. Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phát triển nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh, vì đó là nơi
A. tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
B. thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.
C. có tinh thần anh dũng đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
D. có cơ sở Đảng mạnh nhất.
Câu 13. Mặc dù bị đàn áp và thất bại, nhưng phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh chứng tỏ
A. truyền thống đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
B. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động Việt Nam.
D. sự áp bức của thực dân Pháp sẽ dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
Đáp án C
Bên cạnh những nguyên nhân chung còn có những nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 lại phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh như:
- Đây là khu vực có truyền thống đấu tranh từ xưa
- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt khiến cho đời sống người dân ở đây vô cùng cực khổ nên tinh thần đấu tranh của họ rất triệt để
- Nghệ - Tĩnh có hai trung tâm công nghiệp lớn là Vinh và Bến Thủy nên số lượng công nhân đông, dễ dàng thực hiện đoàn kết công- nông
- Do sự quan tâm chỉ đạo của Đảng. Đảng đã cử đồng chí Nguyễn Phong Sắc trực tiếp chỉ đạo phong trào cách mạng ở đây.
=> Loại trừ đáp án: C
REFER:
1.* Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơnevơ
- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của các nước Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
- Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
- Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân theo khu vực và thời gian quy định.
- Việt Nam sẽ thống nhất bằng một cuộc tuyển cử tự do vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát của một Ủy ban quốc tế.
* Ý nghĩa:
- Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
- Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chống Pháp của nhân dân ta. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước.
- Hiệp định làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương; miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn xã hội chủ nghĩa.
2.
Nội dung | Phong trào CM 1930 - 1931 | Phong trào CM 1936 - 1939 |
Kẻ thù | Đế quốc Pháp và địa chủ phong kiến | Thực dân Pháp phản động và bè lũ tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp |
Mục tiêu | Độc lập dân tộc và người cày có ruộng (có tính chiến lược) | Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình (có tính sách lược) |
Chủ trương, sách lược | Chống đế quốc, giành độc lập dân tộc. Chống địa chủ phong kiến, giành ruộng đất cho dân | Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và phản động tay sai; đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. |
Tập hợp lực lượng | Liên minh công nông | Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước và tiến bộ. |
Hình thức đấu tranh | Bạo lực cách mạng, vũ trang, bí mật, bất hợp pháp: bãi công, biểu tình, đấu tranh vũ trang -> lập Xô Viết Nghệ- Tĩnh. | Đấu tranh chính trị hoà bình, công khai, hợp pháp: phong trào ĐD đại hội, đấu tranh nghị trường, báo chí, bãi công, bãi thị, bãi khoá.... |
Lực lượng tham gia | Chủ yếu là công nông | Đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt thành phần giai cấp, tôn giáo, chính trị. |
Địa bàn chủ yếu | Chủ yếu ở nông thôn và các trung tâm công nghiệp | Chủ yếu ở thành thị |
3.
1. Nguyên nhân thắng lợi:
- Nguyên nhân chủ quan:
+ Truyền thống yêu nước nồng nàn, đấu tranh kiên cường, bất khuất của dân tộc cho độc lập, tự do.
+ Đường lối lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại.
+ Quá trình chuẩn bị trong suốt 15 năm qua các phong trào cách mạng 1930 - 1935, 1936 - 1939, 1939 - 1945.
+ Trong những ngày Tổng khởi nghĩa toàn Đảng, toàn dân nhất trí, đồng lòng, không sợ hy sinh, gian khổ, quyết tâm giành độc lâp, tự do.
- Nguyên nhân khách quan: chiến thắng của Hồng quân Liên xô và quân Đồng minh đã cố vũ tinh thần và niềm tin cho nhân dân ta.
2. Ý nghĩa lịch sử:
- Đối với Việt Nam:
+ Mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp, ách thống trị của phát xít Nhật và lật đổ chế độ phong kiến bảo thủ.
+ Đánh dấu bước nhảy vọt của cách mạng Việt Nam, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc.
+ Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành đảng cầm quyền, chuẩn bị điều kiện tiên quyết cho những thắng lợi tiếp theo.
- Đối với thế giới:
+ Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong chiến thắng thế giới thứ hai, chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Đáp án C
Sự phát triển của phong trào đấu tranh đã làm hệ thống chính quyền thực dân, phong kiến tê liệt, tan rã ở nhiều huyện, xã. Trong tình hình đó, nhiều cấp ủy Đảng ở thôn xã đã lãnh đạo nhân dân đứng ra làm chủ vận mệnh của mình, tự quản lý đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa phương, làm chức năng chính quyền cách mạng theo hình thức Xô viết.
Đáp án: A
Giải thích:
Trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam tham gia quyết liệt nhất là công nhân và nông dân.
Nguyên nhân:
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt:
+ Nông dân bị bóc lột nặng nề bởi chế độ phong kiến và thực dân.
+ Công nhân chịu nhiều áp bức bóc lột bởi tư bản Pháp và tư sản mại bản.
+ Tiểu tư sản bị thất nghiệp, bần cùng hóa.
- Sự phát triển của phong trào yêu nước:
+ Phong trào Duy Tân, phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.
+ Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga.
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ Đảng đã thành lập các tổ chức cơ sở ở nhiều địa phương.
+ Tháng 6/1930, Hội nghị thành lập Đảng bộ Trung Kỳ họp, chủ trương phát động phong trào cách mạng.
Diễn biến:
- Tháng 9/1930:
+ Phong trào "Phá kho thóc giải quyết nạn đói" nổ ra ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
+ Nông dân biểu tình, tấn công các kho thóc của địa chủ, cường hào.
Tháng 10/1930:
+ Phong trào lan rộng ra các tỉnh Trung Kỳ, Bắc Kỳ và Nam Kỳ.
Nông dân, công nhân, học sinh, tiểu tư sản... cùng nhau tham gia.
+ Các hình thức đấu tranh: bãi công, biểu tình, mít tinh, đập phá nhà tù...
- Tháng 1/1931:
+ Xô viết Nghệ - Tĩnh ra đời.
+ Đây là hình thức chính quyền của giai cấp công nông.
+ Xô viết Nghệ - Tĩnh tồn tại trong 6 tháng, thực hiện nhiều cải cách về kinh tế, văn hóa, xã hội.
- Cuối năm 1931:
+ Thực dân Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp phong trào.
+ Phong trào thoái trào.
Kết quả:
- Mặc dù thất bại, phong trào Cách mạng 1930-1931 đã để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng Việt Nam.
- Phong trào chứng tỏ sức mạnh của giai cấp công nông và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ý nghĩa:
- Phong trào là đỉnh cao của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.
- Phong trào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam.
- Phong trào khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.