Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Chất khí được cấu tạo từ các phân tử có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
- Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng, chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ của chất khí càng
cao.
- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào thành bình gây áp suất lên thành bình.
C1:
C2:
Trả lời:
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ trục P-T là một đường thẳng, nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.
Chú ý: Đồ thị có một đoạn vẽ nét đứt khi gần đến gốc tọa độ vì không thể lấy giá trị bằng 0 của T và P. (điều không thể đạt tới là áp suất P = 0 và nhiệt độ T = 0).
C3:Trả lời:
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối trong hệ trục P-T là một đường thẳng, nếu kéo dài sẽ đi qua gốc tọa độ.
a) Ta có :
\(S=v_0t+\frac{at^2}{2}\)
\(\Rightarrow80=0+a\cdot\frac{20^2}{2}\)
\(\Rightarrow a=0,4\left(\text{m/s}^2\right)\)
Lực phát động lên động cơ ô tô là :
\(\overrightarrow{F}=m\overrightarrow{a}\Rightarrow F=ma=2000\cdot0,4=800\left(N\right)\)
b) Vận tốc sau 8 giây : \(v=v_0+at=0+0,4\cdot8=3,2\left(\text{m/s}\right)\)
Kim cương và than chì đều được cấu tạo từ các nguyên tử cacbon nhưng chúng lại có các tính chất vật lí khác nhau do cấu trúc mạng tinh thể của kim cương và than chì khác nhau.
Công thức | Chuyển động thẳng đều | Chuyển động thẳng biến đổi đều | Chuyển động rơi tự do | Chuyển động ném ngang |
Vận tốc | \(v=\frac{s}{t}\) | \(v=v_0+at\) | \(v=gt\) | \(v=\sqrt{v_0^2+g^2t^2}\) |
Quãng đường (hoặc tầm bay xa) | \(s=vt\) | \(s=v_0t+\frac{1}{2}at^2\) | \(s=\frac{1}{2}gt^2\) | \(L=v_0\sqrt{\frac{2h}{g}}\) |
Gia tốc | \(a=0\text{ m/s}^2\) | \(a=\frac{v-v_0}{t}\) | \(g\approx9,8\text{ m/s}^2\) | \(g\approx9,8\text{ m/s}^2\) |
Thời gian chuyển động | \(t=\frac{s}{v}\) | \(----\) | \(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}\) | \(t=\sqrt{\frac{2h}{g}}\) |
a) Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động:
Động cơ nhiệt là thiết bị biến đổi nhiệt thành công.
Mỗi động cơ nhệt có ba bộ phận cấu thành cơ bản sau:
- Nguồn nóng cung cấp nhiệt lượng cho tác nhân để tăng nhiệt độ.
- Bộ phận phát động trong đó tác nhân giãn nở sinh công.
- Nguồn lạnh để nhận nhiệt lượng do tác nhân để tác nhân giảm nhiệt độ.
b) Hiệu suất của động cơ nhiệt:
Công thức: ε = Q 1 - Q 2 Q 1 %.
Hiệu suất của động cơ nhiệt bao giờ cũng nhỏ hơn 100% (n < 1).
Muốn nâng cao hiệu suất động cơ nhiệt phải nâng cao nhiệt độ T 1 của nguồn nóng và hạ thấp nhiệt độ T 2 của nguồn lạnh.