Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
chăm chỉ : siêng năng , chăm làm
bạn ấy rất siêng năng học hành
cô ấy tuy kiêu căng nhưng rất chăm làm
chăm chỉ : lười biếng , biếng nhác
bạn ấy thật lười biếng
bà ta biềng nhác quá
Hai từ đồng nghĩa: coi - xem
Đặt câu: Mẹ tôi coi phim.
Em tôi xem hoạt hình.
Từ đồng âm là từ nóng
Mùa hè trời rất nóng.
Mẹ em rất nóng tính.
Từ : ''giá'' và từ ''biển''.
+) Giá :
- Ăn giá rất tốt cho sức khỏe.
- Món đồ này giá rẻ quá !
+) Biển :
- Biển nơi đây đẹp quá !
- Cái biển quảng cáo này màu sặc sỡ lòe loẹt quá !
cùng nghĩa với từ dũng cảm: kiên cường,nghị lực,xông pha,anh hùng,anh dũng,..ư
đặt câu vs từ cùng nghĩa: những anh chiến sĩ thật dũng cản và anh hùng làm sao!
trái nghĩa với từ dũng cảm: nhút nhát,lo sợ,nhát gan,..
đặt câu với từ trái nghĩa dũng cảm : những bạn rùa ấy thật nhút nhát với việc tiếp xúc thế giới bên ngoài.
Chiến tranh >< Hòa bình.
Đặt câu : - Nhiều người ở Mỹ đứng lên biểu tình để phản đối cuộc xâm lược của đế quốc Mỹ trong chiến tranh Việt Nam.
- Nhiều nước trên thế giới hiện đang có hòa bình thực sự.
a) trên các hè phố , trước cổng các cơ quan , trên mặt đường nhựa từ khắp năm cua o trở vào , / hoa sấu / vẫn nở vẫn vương vãi khắp...
TN CN VN
b) vì sợ rét / hồng / cắt lá chuối khô che kín chuồng gà
TN CN VN
c) trong lớp / cô giáo / giúp đỡ bạn Nam nhiều nhất
TN CN VN
d) trưa / nước biển / xanh lơ và / khi chiều tà / biển / đổi sang màu xanh lục
TN1 CN1 VN1 TN2 CN2 VN2
e) tren nen cat trang tinh , noi nguc co mai ti xuong don duong bay cua giac , / moc lên những bông hoa tim
TN VN
- tác dụng của trạng ngữ : bổ sung thông tin cho câu , xác định hoàn cảnh , điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu , góp phần làm cho nội dung câu được dầy đủ , chính xác
~ học tốt ~